Cho các chất: C,Mg,Al,H2,C2H6.Viêt phương trình hoá học của phản ứng giữa các chất với oxi và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì
Cho phản ứng hoá học:
C l 2 + K O H → K C l + K C l O 3 + H 2 O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là :
A. 1:5
B. 5:1
C. 1:3
D. 3:1
1/Cho các chất: cacbon (C) ; MG ; Al ; H2 ; C2H6 ; C2H2
Viết PTHH của phản ứng giữa các chất trên với oxi và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
2/Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự oxi hóa các chất sau:
Fe, S, CH4, Cu, P, C3H8O, C4H10, C2H6O, C7H16
1) \(C+O2-->CO2\)==>Pư hóa hợp
\(2Mg+O2-->2MgO\)==>Pư hóa hợp
\(4Al+3O2-->2Al2O3\)==>Pư hóa hợp
\(C2H6+\frac{7}{2}O2-->2CO2+3H2O\)
\(C2H2+\frac{5}{2}O2-->2CO2+H2O\)
2)
\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(S+O2-->SO2\)
\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(2Cu+O2-->2CuO\)
\(4P+5O2-->2P2O5\)
\(C3H8O+\frac{9}{2}O2-->3CO2+4H2O\)
\(C4H10+\frac{13}{2}O2-->4CO2+5H2O\)
\(C7H16+11O2-->7CO2+8H2O\)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây và cho biết, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ và phản ứng thế?
1. P + O2 → 6.H2 + O2 →
2.Zn + HCl → 7.H2 + CuO →
3. Al + HCl → 8.Fe + O2 →
4.Fe + H2SO4 l → 9.H2 + Fe2O3 →
5. KMnO4 → 10. C2H2 + O2→
1. 4P + 5 O2 to → 2 P2O5 (hóa hợp )
6.2H2 + O2 to→ 2H2O (hóa hợp )
2.Zn + 2HCl → ZnCl2+H2 thế
7.H2 + CuO → Cu+H2O oxi hóa khử
3. 2Al + 6HCl → 2 AlCl3+3H2 thế
8.3Fe + 2O2 to → Fe3O4 (hóa hợp )
4.Fe + H2SO4 l → FeSO4+H2 thế
9.3H2 + Fe2O3 to → 2 Fe+3h2O oxi hóa khử
5. 2KMnO4 → K2MnO4+MnO2+O2 phân hủy
10. C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2tto→2CO2+H2O oxi hóa khử
\(1.4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 2.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ 3.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ 4.2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ 6.2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ 7.H_2+CuO\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\\ 8.3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 9.Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 10.2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
phản ứng hoá hợp: 1, 6, 8
phản ứng phân huỷ: 5
phản ứng thế: 2, 3, 4, 7, 9
Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
a. Số nguyên tử Al, số phân tử O2 , số phân tử AL2O3
b. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
Cho các chất riêng biệt sau
Cho các chất riêng biệt sau: Mg, dung dịch H2SO4, CuSO4, NaOH, BaCl2, HCl. Có bao nhiêu cặp chất phản ứng với nhau, viết phương trình hoá học của phản ứng.
_ Có 8 cặp chất xảy ra pư.
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
. Các phương trình phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
a. CO + O2 → CO2
b. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
c. Mg + CO2 → MgO + CO
d. CO + H2O → CO2 +H2
e. CaO + H2O → Ca(OH)2
và cân bằng phản ứng oxi hóa khử, cho biết chất oxi hóa, chất khử
Phản ứng: a, b, c, d
\(a\text{)}2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Chất oxi hoá: O2, CO
- Chất khử: CO
\(b\text{)}2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+2Fe\)
- Chất oxi hoá: Fe2O3
- Chất khử: Al
\(c\text{)}Mg+CO_2\underrightarrow{t^o}MgO+CO\)
- Chất oxit hoá: CO2
- Chất khử: Mg
\(d\text{)}CO+H_2O\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+H_2\uparrow\)
- Chất oxi hoá: H2O, CO
- Chất khử: CO
b, \(2Al+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\)
Phản ứng: a, b, c, d
a)2CO+O2to→2CO2a)2CO+O2to→2CO2
- Chất oxi hoá: O2, CO
- Chất khử: CO
b)2Al+Fe2O3to→Al2O3+2Feb)2Al+Fe2O3to→Al2O3+2Fe
- Chất oxi hoá: Fe2O3
- Chất khử: Al
c)Mg+CO2to→MgO+COc)Mg+CO2to→MgO+CO
- Chất oxit hoá: CO2
- Chất khử: Mg
d)CO+H2Oto→CO2↑+H2↑d)CO+H2Oto→CO2↑+H2↑
- Chất oxi hoá: H2O, CO
- Chất khử: CO
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học cùa các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+> Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Trường hợp Cư dư
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
\(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(No_3\right)_2\)
Rắn A: Ag, Cư dư
Dung dịch B: \(Cu\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\)