Nếu quá trình hình thành dầu mỏ và khí đốt của Việt Nam
Các mỏ khoáng sản nào được hình thành do quá trình macma?
a.Vàng, than đá, dầu mỏ, khí đốt.
b.Bạc, đồng, thiếc, đá vôi.
c.Cao lanh, chì, kẽm, bạc.
d.Đồng, chì, kẽm, thiếc.
các mỏ dầu khí Việt Nam được hình thành vào giai đoạn phát triển tự nhiên nào?
a.Giai đoạn tiền cambri.
b.Giai đoạn cổ kiến tạo
c.Giai đoạn tân kiến tạo
d.Giai đoạn tiền cambri và tân kiến tạo.
tham khảo link:
https://xn--c-con-xqa.vn/p/cac-mo-dau-khi-o-viet-nam-uoc-hinh-thanh-vao-giai-oan-lich-su-nao-a-giai-oan-tien-cambri-b-giai-oan-co-kien-tao-c-giai-oan-tan-kien-tao-d-nam-2022.p226565.html
Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt rất lớn trên thế giới (65% lượng dầu và và 25% lượng khí đốt) hầu hết tập trung ven bờ?
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ : Nghành công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí đốt phát triển dựa trên những lợi thế nào?
Tham khảo
Đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
- Quy mô các trung tâm lớn nhất, cơ cấu ngành rất đa dạng, nhiều ngành hiện đại.
- Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: TP. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử,...TP. HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
Nghành công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí đốt phát triển dựa trên những lợi thế: có nhiều nguồn tài nguyên như dầu mỏ, khí tự nhiên,...
Ý nào sau đây nêu đúng và đầy đủ tên các khoáng sản quan trọng ở châu Á ?
A. Dầu mỏ, than, sắt, đồng, đá vôi, đá quý
B. Dầu mỏ, khí đốt, đá vôi, bô xít
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, ...
D. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, bô xít, đá vôi, đá quý
Các khoáng sản chính dùng để xuất khẩu ở các quốc đảo Châu Đại Dương là
A. dầu mỏ, khí dốt, vàng, than.
B. dầu mỏ, khí đốt, vàng, đồng.
C. dầu mỏ, khí đốt, titan, sắt
D. dầu mỏ, khí đốt, than, chì.
Ở biển Đông nước ta đang khai thác:
A. Muối, than, dầu mỏ, khí đốt
B. Dầu mỏ, khí đốt, muối, a-pa-tít
C. Cát trắng, muối, dầu mỏ, khí đốt
D. Khí đốt, dầu mỏ, cát trắng, sắt
Ở biển Đông nước ta đang khai thác:
A. Muối, than, dầu mỏ, khí đốt
B. Dầu mỏ, khí đốt, muối, a-pa-tít
C. Cát trắng, muối, dầu mỏ, khí đốt
D. Khí đốt, dầu mỏ, cát trắng, sắt
CHỌN C
~~HHOHỌHỌCHỌC TTÔTỐTỐTTỐT~~
C. Cát trắng, muối, dầu mỏ, khí đốt
#HT#
Dựa vào H9.1 Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt rất lớn trên thế giới (65% lượng dầu và 25% lượng khí đốt) hầu hết tập trung ven bờ:
(5 Điểm)
A. Biển Caxpi
B. Biển đen
C. Biển Đỏ
D. Vịnh Pecxich
Dựa vào H9.1 Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt rất lớn trên thế giới (65% lượng dầu và 25% lượng khí đốt) hầu hết tập trung ven bờ:
(5 Điểm)
A. Biển Caxpi
B. Biển đen
C. Biển Đỏ
D. Vịnh Pecxich
- ĐÁP ÁN LÀ C NHA
Quan sát hình 1.2 dưới đây, em hãy cho biết châu Á có khoáng sản dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? *
1 điểm
Trung Á.
Tây Nam Á.
Nam Á.
Đông Nam Á.
Nguyên nhân chủ yếu hình thành các đồng bằng châu thổ lớn ở châu Á là: *
1 điểm
Do phù sa biển lắng đọng.
Do quá trình băng hà tạo thành.
Do phù sa các con sông lớn bồi đắp.
Do vận động kiến tạo làm hạ thấp địa hình miền núi.
Quan sát hình 1.2 dưới đây, em hãy cho biết ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là: *
1 điểm
Dãy U-ran.
Biển Địa Trung Hải.
Dãy Cap-ca.
Sông Ô-bi.
Quan sát hình 2.1, em hãy cho biết kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á? *
1 điểm
Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á.
Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á.
Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á.
Quan sát hình 2.1, em hãy cho biết kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? *
1 điểm
Đông Á và Bắc Á.
Nam Á và Đông Á.
Đông Nam Á và Tây Nam Á.
Tây Nam Á và vùng nội địa.
Tính chất đặc trưng của gió mùa mùa hạ là: *
1 điểm
Lạnh ẩm, mưa nhiều.
Lạnh khô, ít mưa.
Nóng, khô hạn.
Nóng ẩm, mưa nhiều.
Nguyên nhân nào sau đây gây ra tính chất đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể? *
1 điểm
Do lượng bốc hơi cao.
Do gió từ biển thổi vào.
Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Do gió từ nội địa thổi ra.
Quan sát hình 2.1, em hãy xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là: *
1 điểm
Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới.
Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực.
Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu khác , nguyên nhân do: *
1 điểm
Địa hình đa dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh.
Đâu không phải là nguyên nhân khiến một số đới khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau? *
1 điểm
Lãnh thổ rộng lớn.
Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.
Lãnh thổ có dạng hình khối.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Lũ ở sông ngòi khu vực Đông Nam Á diễn ra vào mùa nào? *
1 điểm
Cuối hạ đầu thu.
Mùa thu - đông.
Giữa mùa đông.
Đầu mùa xuân.
Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là: *
1 điểm
Đông Nam Á.
Tây Nam Á và Trung Á.
Nam Á và Đông Á.
Bắc Á.
Vùng Xi-bia đặc trưng với kiểu cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá rộng.
Thảo nguyên.
Rừng lá kim.
Xavan và cây bụi.
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của sông ngòi khu vực Bắc Á? *
1 điểm
Chảy theo hướng Nam – Bắc.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa.
Thường xảy ra lũ băng vào mùa xuân.
Đổ ra Bắc Băng Dương.
Quan sát hình dưới đây, em hãy cho biết đó là cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá kim.
Đài nguyên.
Cảnh quan núi cao.
Hoang mạc.
Quan sát hình dưới đây, em hãy cho biết đó là cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá rộng ôn đới.
Thảo nguyên.
Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
Xavan và cây bụi.