để khử hoàn toàn 6,4 g 1 oxit kim loại căn 2,688 l hidro (dktc) hòa tan lượng kim loại thu đc = đ hcl dư thì g phòng đc 1,792 l khí hiđro
a. xđ tên kim loại
b. xđ cthh của oxit
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit 1 kim loại cần 1,344 l khí H2. Hòa tan lượng kim loại thu đc trong dd dư thì thu đc 0,896 l H2 ở đktc. Giải thích vì sao thể tích H2 trong 2 trường hợp trên ko giống nhau. Xđ tên kim loại
hòa tan kl trong dd nào hả bạn ? axit hay bazo? Bạn xem lại đề nhá
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
để khử hoàn toán 34,4 g hh gồm kim loại a và oxit của nó axoy người ta cần dùng hết 8,96 l h2 đktc toàn bộ lượng kim loại thu đc sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hcl dư thấy thoát ra 11,2 l h2 đktc tìm kim loại a
cho mình hỏi câu này với : đốt cháy hoàn toàn 5.4 1 kim loại trong không khí thu đc 10.2 g 1 oxit . hãy xđ ct kim loại và v kk cần dùng , bt nếu đem 4.05 kim loại này td vs hcl thì thu đc 5.04 l h2
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,2--------------------0,2
2RO+H2-to>2R+H2O
0,2 0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>\(\dfrac{14,4}{R+16}\)=0,2
=>R=56
R là sắt (Fe)
->CTHH :FeO
'
Bài 5 : Khử 3,8 g oxit kloại M cần dùng 1,344 l hidro (đktc) . Toàn bộ lượng kim loại thu đc tdụng với HCl dư thu đc 1,008 l khí H2 (đktc). Xđ kim loại M
Bài 4 : Khi cho nhôm tdụng với dd CuSO4 thu đc Al2(SO4)3 và kim loại đồng. Viết pt xảy ra . Cho 12.15 g nhômvào dd có chứa 54 g đồng sumfat . Chất nào còn dư dư bao nhiêu g
Bài 3: Cho 2 g hỗn hợp Fe và kim loại có hóa trị 2 vào dd HCl dư thu đc 1,12 l hiđro (đktc) . Mặt khác nếu hòa tan 4,8 g kim loại hóa trị 2 đó cần chưa đến 0,5 mol dd HCl . Xđ kim loại hóa trị 2
Bài 2 : Cho 4,8 g kloại A có hóa trị 2 pứ hòa tan với dung dịch H2SO4 sau pứ thu đc 4,48 l khí hiđro (đktc) . Xđ kim loại A
Giúp mình với
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g kim loại R trong dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36l khí SO2 (đktc) . Tìm R
4: PT 2Al + 3CuSO4 ----> 3Cu + Al2(SO4)3
nAl = 12,15/ 27 = 0,45 (mol)
nCuSO4 = 54/160 = 0,3375(mol)
Ta có tỉ lệ :nAl = 45/2=0,225 (mol) > nCuSO4 = 0,3375/3= 0,1125(mol)
Vậy Al PƯ dư, CuSO4 PƯ hết.
Còn dư bao nhiêu thì dễ rồi, bn chắc tự làm đc nhỉ.
Chúc bn hok tốt.
Bài 2:
PTHH: A + H2SO4 -> ASO4 + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (II) cần tìm là magie (Mg=24).
Hòa tan hết 5,4 g nhôm trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2 (dktc) a, tính v b, lượng khí hiđro thoát ra khử vừa đủ 16 gam oxit của một kim loại a xác định công thức oxit kim loại
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V= 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) Gọi CTTQ của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,3}{n}(2R + 16n) = 16$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
khử hoàn toàn 3,48g oxit của kim loại M cần vừa đủ 1,344l H2(đktc).toàn bộ lượng kim loại thu được đem hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch axit HCl dư thu được 1,008 dm3 khí hidro(đktc).Tìm kim loại M và xác định CTHH của oxit.
\(_{n_{H2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)}\)
PTHH:
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ