Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp phi kim P và S cần dùng 13,44 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng mỗi phi kim trong hỗn hợp?
đểb đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam kim loại magie thì khoios lượng MgO là bao nhiêu
để đốt cháy hoàn toàn 15,6g P và S cần dùng 12,4l O2
a)PTHH,
b)khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thể tích chất khí và chất rắn thu đc
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và oxit của kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
Cần dùng 1,12 lít khí oxi(ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn kim loại kali K thu được chất rắn là kali oxit K2O. Khối lượng kim loại kali đã phản ứng là:
A.1,95 gam. B.3,9 gam. C.7,8 gam. D.78 gam.
Tính thể tích khí O2 ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết a, 5,4g kim loại nhôm b, 6.10^22 phân tử metan(CH4) c, hỗn hợp gồm 3,2g lưu huỳnh và 6,2g photpho