a,Tính M của:
-K2SO4 . 15H2O
-MgCO3 . 8H2O
b,TÍnh số phân tử mỗi chất có trong 15gam mỗi tinh thể trên
Cho phương trình hóa học:
2 K M n O 4 + 5 H 2 O 2 + 3 H 2 S O 4 → 2 M n S O 4 + 5 O 2 + K 2 S O 4 + 8 H 2 O
Số phân tử chất oxi hóa và số phân tử chất khử trong phản ứng trên là
A. 5 và 2
B. 5 và 3
C. 3 và 2
D. 2 và 5
Chất oxi hóa là KMnO4 chất khử là H2O2
Tính phân tử khối của các hợp chất có công thức hóa học sau:
a)K2SO4,
b)Al(OH)3,
c)Fe(NO3)3,
d)MgCO3,
e)Fe2(SO4)3
Một bình thủy tinh kín có chứa 2 gam khí SO3. Hãy tính:
- Thể tích chất khí đó ở đktc.
- Khối lượng nguyên tố S và nguyên tố O.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử trên.
\(n_{SO_3}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_3}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\ m_S=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ m_O=0,025.48=1,2\left(g\right)\\ 1nguyêntửS,3nguyêntửO\)
1 phân tử ADN có A=150 chiếm 20%tổng số Nu của ADN a tính số Nu của mỗi loại b tính số liên kết hiđro trong phân tử ADN trên
a, Tổng số nu của gen là :
N = 150 : 20% = 750 ( nu )
=> Số nu loại G = 750/2 - A = 225 ( nu )
b, Số liên kết Hidro là :
H = N + G = 750 + 225 = 975 ( liên kết )
Một phân tử ADN có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là a1 = 8000; t 1 = 6000 ; G1 = 4000 X1 = 2000 A. Tính số lượng nu mỗi loại trên mạch 2 B. Tính số nu mỗi loại của cả phân tử ADN
a. Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên ta có:
A1 = T2 = 8000, A2 = T1 = 6000, G1 = X2 = 4000, G2 = X1 = 2000.
b. Số nu mỗi loại của cả phân tử:
A = T = A1 + A2 = 8000 + 6000 = 14000
G = X = G1 + G2 = 4000 + 2000 = 6000
nhiệt phân 25,2g MgCO3,khối lượng chất rắn còn lại là 14,64g
a)tính hiệu suất
b)tính khối lượng mỗi chất có trong 14,64g chất rắn còn lại
MgCO3 → MgO + CO2
a) \(n_{MgCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
________a---------->a
=> 40a + 84(0,3-a) = 14,64
=> a = 0,24
=> \(H\%=\dfrac{0,24}{0,3}.100\%=80\%\)
b) mMgO = 0,24.40 = 9,6 (g)
mMgCO3 = (0,3-0,24).84 = 5,04 (g)
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
a)theo.đề ta có
10×2n×(2^k-1)=2480(1)
10×2n×2^k=2560->2^k=2560/(20n)
thay 2^k vào (1)
-> n=4>2n=8
b) 2^k=2560/80=32
số tb tạo ra sau NP là 32×10=320
gọi x là số gtử mỗi tbsduc tạo ra ta có
10=(128/x×320)×100
->x=4
vậy tbsduc trên là ddực
Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp a,Tính % theo khối lượng mỗi muối trong trong hỗn hợp b,cho 82,8 g hỗn hợp X tác dụng 400ml đúng dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam .Tính m
a) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 16g NH4NO3.
b) cho biết trong SO2 có 2,4.1022 nguyên tử S. Từ đó hãy tính khối lượng mỗi nguyên tố tương ứng và thể tích khí SO2 (đktc). Muốn có số nguyên tử N nhiều gấp 2 lần nguyên tử S ở trên thì cần lấy bao nhiêu gam NH4NO3. =)) ét ô étttt
a) Trong NH4NO3, có 2 nguyên tố N, 4 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Ta có thể tính số mol của mỗi chất trong hợp chất:
Số mol NH4NO3 = 16g / (14 + 4 + 3x16) = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molVậy trong 16g NH4NO3 có:
Số nguyên tử N: 0.2 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.204x10^23 nguyên tửSố nguyên tử H: 0.4 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 2.408x10^23 nguyên tửSố nguyên tử O: 0.3 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.806x10^23 nguyên tửb) Số nguyên tử S trong 2,4.10^22 nguyên tử SO2 là 2,4.10^22/2 = 1,2.10^22 nguyên tử. Từ đó, ta tính số mol của S:
Số mol S = 1,2x10^22 nguyên tử / 6.02x10^23 nguyên tử/mol = 0.02 molKhối lượng từng nguyên tử tương ứng là:
Khối lượng nguyên tử S = khối lượng mất của SO2 / số mol S = (64 - 32)g/mol / 0.02 mol = 1600g/molKhối lượng nguyên tử O = khối lượng mất của SO2 / số mol O = (64 - 32)g/mol / 0.04 mol = 800g/molThể tích khí SO2 ở đktc:
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể giãn ra thành thể tích gấp ởnhiều lần so với thể tích của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Với điều kiện đó, thể tích của 0.02 mol SO2 là:
V = 0.02 mol x 22.4 L/mol = 0.448 L = 448mLĐể có số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử S đã tính ở trên, ta cần tìm số mol của N theo tỷ lệ tương ứng. Ta có thể tìm số mol N bằng cách phân tích NH4NO3 thành các chất riêng lẻ và tính số mol cho mỗi chất đó:
NH4NO3 = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molTừ đó, ta tính số mol của N cần thiết:
Số mol N cần = 0.2 mol x 2 = 0.4 molĐể có số mol N cần thiết, ta cần bao nhiêu gam NH4NO3:
Số mol NH4NO3 cần = 0.4 mol / 0.1 mol = 4 molKhối lượng NH4NO3 cần = 4 mol x (14 + 4 + 3x16)g/mol = 392g