Câu 3. Đâu không phải là kiểu môi trường thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. Môi trường ôn đới lục địa.
Câu 3. Đâu không phải là kiểu môi trường thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. Môi trường ôn đới lục địa.
Kiểu môi trường nào phong phú và đa dạng ở đới nóng?
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
Môi trường xích đạo ẩm:
- Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ tuyến 5\(^o\)đến 5\(^o\)Nam( dọc 2 bên đường xích đạo)
- Đặc điểm: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao trung bình > 25\(^o\)C
+ Lượng mưa trung bình( Từ 1500 mm \(\rightarrow\)2500mm trên một năm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 3\(^o\)C.
Môi trường nhiệt đới:
- Ranh giới: nằm khoảng 5\(^o\)Bắc\(\rightarrow\)5\(^o\)Nam đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Có 2 mùa rõ rệt
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm luôn trên 20\(^o\)C
+ Mưa tập trung vào 1 mùa, có thời kì khô hạn
+ Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời tiết khô hạn càng kéo dài.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Mùa hạ: Gió từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông: Gió mùa thổi từ lục địa Châu Á ra đem theo không khí khô và lạnh nên ít mưa.
- Có 2 đặc điểm nổi bật:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường
Môi trường hoang mạc:
- Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục
Á-Âu
- Khí hậu: khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn
-Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,...
- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
Môi trường nào ở đới nóng thích hợp nhất cho việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp?
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường hoang mạc
xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào?
A.
Môi trường nhiệt đới gió mùa, Môi trường hoang mạc.
B.
Môi trường ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa.
C.
Môi trường xích đạo ẩm, Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D.
Môi trường nhiệt đới, Môi trường nhiệt đới gió mùa
nêu đặc điểm của môi trường đới nóng , vị trí , khí hậu đặc điểm sinh vật . đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm , môi trường nhiệt đới,moitruong nhiệt đới gió mùa giới hạn nhiệt độ , lượng mưa, thực vật .kể tên các môi trường ở đới nóng
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-
Câu 2: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường hoang mạc.
C. môi trường xích đạo ẩm.
D. môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Môi trường đới nóng trong khoảng
A. giữa hai đường chí tuyến.
B. từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu.
C. từ chí tuyến đến vòng cực ở mỗi bán cầu.
D. từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu.
Câu 2: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường hoang mạc.
C. môi trường xích đạo ẩm.
D. môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Môi trường đới nóng trong khoảng
A. giữa hai đường chí tuyến.
B. từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu.
C. từ chí tuyến đến vòng cực ở mỗi bán cầu.
D. từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu.
Kể tên các môi trường đới nóng?Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa.Môi trường xích đạo ẩm đối nóng
Trong đới nóng gồm có 4 kiểu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm. Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa. Môi trường nhiệt đới.
đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa là :
- Nhiệt độ, lượng mưa tập trung theo mùa và thay đổi theo mùa gió:
+ Nhiệt độ TB > 20 độ C
+Biên độ nhiệt trung bình khoảng 8 độ C
+Lượng mưa trên 1000mm
- Thời tiết diễn biến thất thường như hạn hán lũ lụt,…diễn ra rất bất thường.
đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm là :
- Nhiệt độ cao quanh năm trung bình trên 25 độ C
- Lượng mưa nhiều quanh năm (từ 1500mm đến 2500mm)
- Độ ẩm cao trên 80%
=> Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm
Các kiểu môi trường đới nóng gồm:
- Môi trường xích đạo ẩm.
- Môi trường nhiệt đới.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Môi trường hoang mạc.
Đặc điểm nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C, nhưng thay đổi theo mùa, một mùa có nhiệt độ cao và một mùa có nhiệt độ thấp hơn.
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiêu và một mùa mưa ít, mùa mưa chiếm khoảng 75-95% lượng mưa cả năm.
+ Thời tiết biểu diễn thất thường: mùa mưa có năm đến sớm có năm muộn, lượng mưa có năm ít có năm nhiều dễ hạn hán và lũ lụt.
Trong đới nóng gồm có 4 kiểu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm. Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa. Môi trường nhiệt đới.
đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa là :
- Nhiệt độ, lượng mưa tập trung theo mùa và thay đổi theo mùa gió:
+ Nhiệt độ TB > 20 độ C
+Biên độ nhiệt trung bình khoảng 8 độ C
+Lượng mưa trên 1000mm