Cho 7,8g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng thu được muối ZnSO4 và khí H2.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Giúp mình với ạ. Hóa học lớp 8
Hòa tan 49g axit H2SO4 vào nước để tạo thành 150ml dung dịch.
a) Tính nồng độ M của dung dịch
b) Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch ZnSO4 và khí H2. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Hãy tính nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch.(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, khối lượng riêng của ZnSO4 bằng 1,25 g/ml.
Giúp câu c với ạ, cảm ơn~~
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
cho Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 phản ứng kết thúc thu được 6.72 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
tính khối lượng ZnSO4 tạo thành
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)\\ m_{ZnSO_4} = 0,3.161 = 48,3(gam)\)
a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
b) Ta có : VH2= 6,72(l) → nH2= nZn=nZnSO4=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
mZn=0,3.65=19,5(gam)
mZnSO4=0,3.161=48,3(gam)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
từng bài một nhé
a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Số mol Cu tham gia phản ứng :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH
2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO
=> Khối lượng CuO thu được là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)
xinloi mắc tí việc :v
Bài 2.
a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Số mol Zn tham gia phản ứng :
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4
=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
Bài 1 :
a) PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
b) \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=80\cdot0,5=40\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H2SO4\left(pứ\right)}=98\cdot0,2=19,6\left(g\right)\)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Bài 1 :
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Ta có :
\(n_{Cu} = \dfrac{32}{64} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{O_2} = 0,5n_{Cu} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
c) Ta có : \(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,5(mol)\Rightarrow m_{CuO} = 0,5.80 = 40(gam)\)
Bài 2 :
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} =\dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{H_2SO_4} = 0,2.98 = 19,6(gam)\)