chỉ dùng nước và co2 nhän biết caco3, baso4, ca(hco3)2, na2so4
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Chỉ dùng nước và CO2, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng sau: NaCl, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4.Viết các pt phản ứng xảy ra (nếu có)
Cho các chất rắn vào nước
+ Tan : NaCl, Na2SO4
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
Sục khí CO2 vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O,
+Tan : BaCO3
H2O + CO2 + BaCO3 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
+ Không tan : BaSO4
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho vào 2 dung dịch trên
+Mẫu thử nào không kết tủa là NaCl.
+ Mẫu thử kết tủa : Na2SO4
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4↓ + 2NaHCO3
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 1)
+) Không tan: BaCO3 và BaSO4 (Nhóm 2)
- Sục CO2 dư vào nhóm 2
+) Chất rắn tan dần: BaCO3
PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: BaSO4
- Đổ dd Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án D
- Hòa vào nước :
- (1) Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4
- (2) Tủa : BaCO3 ; BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm (2)
- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2
- Tủa còn nguyên : BaSO4
- Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1)
- (3) Tủa : Na2CO3(BaCO3) ; Na2SO4 (BaSO4)
- Tan : NaCl
- Sục CO2 vào nhóm (3)
- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2 (Na2CO3)
- Tủa còn nguyên : BaSO4 (Na2SO4)
Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt: NaCl;Na2SO4; Na2CO3; BaCO3; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án D
- Hòa vào nước: - (1) Tan: NaCl, Na2CO3, Na2SO4
- (2) Tủa: BaCO3, BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm (2) - Tủa tan hoàn toàn:
- Tủa còn nguyên: BaSO4
-Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1)
- (3) Tủa: Na2CO3(BaCO3); Na2SO4(BaSO4)
- Tan: NaCl
- Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn:
- Tủa còn nguyên: BaSO4(Na2SO4)
Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt NaCl, Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , BaCO 3 , BaSO 4 : Chỉ dùng nước và CO 2 có thể nhận biết được mấy chất:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Chỉ dùng CO2 và H2O, nhận biết 5 chất bột trắng : NaCl,Na2CO3,Na2SO4,BaCO3,BaSO4
Cho nước lần lượt vào từng chất :
- Tan : NaCl , Na2CO3 , Na2SO4(1)
- Không tan : BaCO3 , BaSO4(2)
Sục CO2 , H2O vào các chất ở (2) :
- Tan hoàn toàn : BaCO3
- Không HT : BaSO4
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo thành vào dung dịch ở (1) :
- Kết tủa trắng : Na2CO3, Na2SO4
- Không HT : NaCl
Lọc lấy kết tủa , sau đó sục CO2và H2O vào :
- Tan : chất ban đầu là : Na2CO3
- Không HT : Na2SO4
Cho $H_2O$ vào các mẫu thử
- mẫu thử tan là $NaCl,Na_2CO_3,Na_2SO_4$(Nhóm 1)
- MT không tan là $BaCO_3,BaSO_4$(Nhóm 2)
Sục $CO_2$ vào $H_2O$ vào nhóm 2
- MT nào tan là $BaCO_3$
- MT nào không tan là $BaSO_4$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
Thu lấy dd ở phản ứng trên, ta được $Ba(HCO_3)_2$
Cho dd $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử rồi sục khí $CO_2$ tới dư vào
- MT không HT là $NaCl$
- MT tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
-MT tạo kết tủa trắng rồi tan là $Na_2CO_3$
Hòa tan các chất bột trắng bằng nước
+, Chất tan: $NaCl;Na_2CO_3$;Na_2SO_4$ (Nhóm 1)
+, Không tan: $BaCO_3;BaSO_4$
Sục $CO_2$ vào dung dịch chứa chất rắn không tan. Chất nào bị hòa tan là $BaCO_3$. Không bị hòa tan là $BaSO_4$
Dùng dung dịch bị hòa tan đem rót từ từ vào nhóm (1). Chất tạo kết tủa là $Na_2CO_3;Na_2SO_4$ (Nhóm 2). Chất không tạo kết tủa là $NaCl$
Sục $CO_2$ vào nhóm 2 đang chứa kết tủa. Chất nào bị hòa tan là $Na_2CO_3$. Không bị hòa tan là $Na_2SO_4$
Viết pt ion thu gọn của các pư sau
(2) 2KHCO3 + H2SO4 => K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
(3) CACO3 + 2HCL => CACL2 + CO2 + H2O
(4) Ba(HCO3)2 + H2SO4 => BaSO4 +2CO2 + 2H2O
(5) BACO3 + H2SO4 => BASO4 + CO2 + H2O
(6) BA(HCO3)2 + 2NAOH => NA2CO3 + BACO3 + H2O
(7) NAHCO3 + NAOH => NA2CO3 + H2O
(8) 2K2CO3 + H2SO4 => 2KHCO3 + K2SO4
(9) NH4HCO3 + HCL => NH4CL + CO2 + H2O
(10) NA2CO3 + HCL => NAHCO3 + NACL
(11) NAHCO3 + CA(OH)3 => CACO3 + NAOH +H2O
(12) 2NAHCO3 + CA(OH)2 => CACO3 + NA2CO3 +2H2O
(13) CA(OH)2 + NAHCO3 => CACO3 + NAOH + H2O
(14) CA(HCO3)2 + 2NAOH => NA2CO3 + CACO3 + H2O
(15) CA(HCO3)2 + CA(OH)2 => 3CACO3 + 3H2O
Hãy chỉ ra sự khác nhau của các cặp muối sau: Na2SO4 và NaH2SO4, CaCO3 và Ca(HCO3)2
Hãy chỉ ra sự khác nhau của các cặp muối sau:
Na2SO4 và NaH2SO4,
Na2SO4 là muối th , tan
NaH2SO4 là muối axit , làm quỳ chuyển đỏ
CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3 ko tan , màu trắng
Ca(HCO3)2 tan trong nước , làm quỳ chuyển đỏ
Viết PTHH thực hiện các chuyển hóa sau:
a) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Na2CO3.
b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaCl.
c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
\(a)2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ Na_2O+CO_2\rightarrow Na_2CO_3\)
\(b)4Na+O_2\xrightarrow[]{}2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(c)4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^0}2Fe_2O_3+8SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4
Hòa tan vào nước tách được 2 nhóm chất
+ dung dịch:NaCl,Na2CO3
+ chất rắn :CaCO3,BaSO4
Với nhóm chất rắn,ta lấy một ít mẫu thử cho vào 2 cốc chứa nước...sau đó sục CO2 dư vào...
+Tan ra tạo dung dịch là CaCO3.thu lấy dung dịch này (dung dịch A)
+KHông tan là BaSO4
Với nhóm dung dịch,ta cho dd A vào 2 cốc mẫu thử
+tạo kết tủa ->Na2CO3
+k kết tủa=>NaCl
Trích :
Cho nước lần lượt vào từng chất :
- Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (1)
- Không tan : BaSO4, CaCO3 (2)
Sục CO2 và H2O vào (2) :
- Tan : CaCO3
- Không tan : BaSO4
Cho dd Ca(HCO3)2 vừa tạo thành vào (1) :
- Kết tủa : Na2CO3, Na2SO4 (3)
- Không ht : NaCl
Sục CO2 và H2O vào kết tủa thu được ở (3) :
- Tan: Na2CO3
- Không tan : Na2SO4