Khử hoàn toàn 5,43g gồm đồng 2 oxit và chì 2 oxit bằng khí hiđro thu đc 0,99g H2O a, viết pt b, tính thành phần % trong các hỗn hợp của các thành phần ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 8,8g một hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit bằng dung dịch axit HCl 4M thì thu được 4,48l khí Hiđro (đktc) a,Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra b,Tính khối lượng của kẽm và kẽm oxit trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$\Rightarrow m_{ZnO} = m_{hh} - m_{Zn} = 8,8 - 13 = -4,2 < 0$(Sai đề)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Coi hh X gồm: Fe, Cu và O.
Ta có: nFe = 0,3 (mol)
Quá trình khử oxit: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mCu = 39,2 - mFe - mO (trong oxit) = 39,2 - 0,3.56 - 0,6.16 = 12,8 (g)
BTNT Cu, có: \(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{39,2}.100\%\approx40,82\%\\\%m_{Fe_xO_y}\approx100-40,82\approx59,18\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(m_{Fe_xO_y}=39,2-m_{CuO}=23,2\left(g\right)\)
⇒ mO (trong FexOy) = 23,2 - mFe = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,3:0,4 = 3:4
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4.
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Trộn a gam bột Al với hỗn hợp các oxit gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần:
- Phần một hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 21 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5).
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là:
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 2,7 gam
D. 5,4 gam
Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí H2 chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9g biết 3H20+P2O5----> 2H3PO4
a, viết phương trình hóa học : CuO+H2---->Cu+H20
PbO+H2----->Pb+H20
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
khối lượng bình tăng lên là khối lượng H2O
nH2O=0,9/18=0,05 mol
goi x,y ll là số mol CuO và PbO
kê mol vào phương trình
ta có:80x+223y=5,43 (1); x+y=0,05 (2)
giải hpt 1 và 2 :x=0,04 mol; y=0,01 mol
%CuO=0,04.80.100/5,43=59%; %PbO=100-59=41%
PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
tớ giải rùi đó .Nhớ tick nhé
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CUO và PbO bằng khí H2 thu được 0,9g H2O
a, tính thành phần % theo khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng
CuO +H2 --> Cu +H2O(1)
PbO +H2 --> Pb +H2O(2)
a) giả sử nCuO=x(mol)
nPbO=y(mol)
=> 80x+ 223y=5,43 (I)
theo (1) : nH2O=nCuO=x(mol)
theo (2) : nH2O=nPbO=y(mol)
=> 18x+18y=0,9(II)
từ (I) và (II) ta có :
80x + 223y=5,43
18x+18y=0,9
=>x=0,04(mol) , y=0,01(mol)
=>mCuO=0,04 .80=3,2(g)
mPbO=0,01 .223=2,23(g)
=> %mCuO=3,2/5,43 .100=58,93(%)
%mPbO=100 -58,93=41,07(%)
b) theo (1)(2) : nH2=nH2O=0,9/18=0,05(mol)
=> mH2=0,1(g)
ADĐLBTKL ta có :
mhh sau phản ứng=5,43+0,1 -0,9=4,63(g)
theo (1) :nCu=nCuO=0,04(mol)
=> %mCu=0,04 .64/4,63 .100=55,29(%)
%mPbO=100 -55,29=44,71(%)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro vs hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp
a) Khử hoàn toàn 56g hỗn hợp 2 oxit trên người ta thu đc 43.2 gam hỗn hợp 2 khim loại. Hãy tính thể tích khí hidro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Bt lượng khí dùng dư là 20%
Gọi số mol CuO và Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 56 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
=> 64a + 112b = 43,2 (2)
(1)(2) => a = 0,5 (mol); b = 0,1 (mol)
\(n_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=n_{CO\left(lý.thuyết\right)}=a+3b=\)0,8 (mol)
=> \(n_{H_2\left(tt\right)}=n_{CO\left(tt\right)}=\dfrac{0,8.120}{100}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=V_{CO\left(tt\right)}=0,96.22,4=21,504\left(l\right)\)