Làm nổ 100ml hỗn hợp hiđro, oxi và nitơ trong một bình kín. Sau khi đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của phần khí thu được bằng 64ml. Thêm 100ml không khí vào hỗn hợp khí thu được và lại làm nổ. Thể tích của hỗn hợp khí thu được quy về điều kiện ban đầu và bằng 128ml. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí ban đầu.
a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
1. a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
2.Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
Bài 1 :Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
a) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
b) Nếu thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại (trong đó có 2,8 gam sắt) thì thể tích khí hiđro tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu để khử hỗn hợp trên.
c) Khử hoàn toàn 56 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta thu được 43,2 gam hỗn hợp hai kim loại. hãy tính thể tích khí hiđro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Biết lượng các khí dùng dư là 20%.
Bài 2: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp các chất oxit sắt từ và sắt (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
a) Nếu thu được 26,2 gam sắt người ta phải dùng 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tínhkhối lượng hỗn hợp hai oxit đã dùng.
b) Để khử hoàn toàn 49,2 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta phải dùng 17,92 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi oxit và khối lượng sắt sinh ra. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất là 100%.
Bài 3: Cho 15,6 lít H2 khử hết a gam hỗn hợp gồm ZnO và Fe3O4. Sau phản ứng thu được 5,6g sắt.
a) Viết PTHH.
b) Tính a.
c) Tính phần trăm khối lượng của oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4: Dùng H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Sau phản ứng thu được 15g hỗn hợp 2 kim loại có tỉ lệ số mol lần lượt là: \(\frac{n_{Cu}}{n_{Fe}}=\frac{1}{3}\). Tính thể tích H2 đã dùng.
người ta dùng V khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp 2 oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm hai kim loại, trong đó có 6.4 g Cu.
a. viết các phương trình hóa học
b. tính V khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
Để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với V lít khí H2 (đktc), sau phản ứng thu được 14,4 gam hỗn hợp 2 kim loại.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính V.