Nung nóng mẫu KL sắt có khối lượng là 2,8g trong bình đựng khí clo ; sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt clorua FeCl3
a/Viết PTHH
b/Tính V khí Clo đã phản ứng ở đktc
c/Tính mFeCl3 thu được sau phản ứng
Nung nóng mẫu KL sắt có khối lượng là 2,8g trong bình đựng khí clo ; sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt clorua FeCl3
a/Viết PTHH
b/Tính V khí Clo đã phản ứng ở đktc
c/Tính mFeCl3 thu được sau phản ứng
nFe=\(\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
PTHH 2Fe + 3Cl2 - > 2FeCl3
TheoPT 2mol 3mol 2mol
Theo bài 0,05mol 0,075mol 0,05mol
VCl2=0,075.22,4=1,68l
mFeCl3=0,05.162,5=8,125g
Cho từ từ đến dư một lượng bột sắt vào trong bình đựng một lượng nhỏ khí clo đã được đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong bình là
A. FeCl2
B. FeCl2 và FeCl3
C. Fe và FeCl2
D. Fe và FeCl3
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Vậy sau phản ứng chất rắn gồm Fe, FeCl3.
Chú ý: phản ứng FeCl2 với Cl2 xảy ra khi FeCl2 ở trạng thái dung dịch
Cho từ từ đến dư một lượng bột sắt vào trong bình đựng một lượng nhỏ khí clo đã được đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong bình là
A. FeCl2
B. FeCl2 và FeCl3
C. Fe và FeCl2
D. Fe và FeCl3
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Đáp án C
Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl 3 có màu nâu đỏ
2Fe + 3 Cl 2 → 2 FeCl 3 (nâu đỏ)
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a/Fe + S = FeS
2,8 +3,2= FeS
6 = FeS
=> FeS=6g
đổi 8 tấn = 8000000g
\(n_{H_2}=\dfrac{8000000}{2}=4000000\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
de:1000000\(\leftarrow\) 4000000
\(m_{Fe_3O_4}=232.1000000=232000000g=232\left(t\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{232}{232}.100\%=100\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 g sắt trong bình đựng 3,36 lít khí clo (đktc) sinh ra sắt (III) clorua FeCl3 . Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{6.72}{56}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}2FeCl_3\)
\(0.1........0.15....0.1\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.12-0.1\right)\cdot56=1.12\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 23.2 gam một oxit sắt bằng khí h2 dư nung nóng ,hơi nước sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng cuso4 khan .kl bình tăng thêm 7.2 gam .Tìm CTHH của oxit
1.Nung 5g đá vôi (canxi cacbonat) thu được 2,8g vôi sống (canxi oxit). Tính khối lượng cacbon dioxit thoát ra trong không khí?
2.Đốt cháy hoàn toàn 12.4g phot pho trong bình đựng đủ V lít khí O2 (đktc) thu được m gam P2O5
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Xác định giá trin V,m
\(1,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(áp,dụng.dlbtkl,ta.có:\)
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
\(2,a,pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12.4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(b,theo.pthh\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\)
1. Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow5=2,8+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\\m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)