Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M. Tính khối lượng bản kim loại, biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt ?
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, Cứ 1 mol sắt tan trong dd thì sẽ có 1 mol Cu bám vào thanh sắt ⇒ Khối lượng tăng 8g
Vậy khi khối lượng tăng 0,8g thì nCu = nFe = 0.1 (mol)
⇒ mCu trên thanh sắt = 6,4 (g)
b, Các chất tan trong A: CuSO4; FeSO4
V = 500 ml = 0,5 (l)
nCuSO4 ban đầu = 0,5 (mol)
nCuSO4 phản ứng = 0,1 (mol)
⇒ nCuSO4 trong dd = 0,4 (mol)
⇒ CMCuSO4 = 0.8 (M)
nFeSO4 = nFe = 0,1 (mol)
⇒ CMFeSO4 = 0,2 (M)
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
a) Gọi số mol Fe phản ứng là \(x\) \(\Rightarrow n_{Cu}=x\left(mol\right)\)
Ta có: \(64x-56x=0,8\) \(\Leftrightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(bámvào\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{FeSO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24.
B. 30
C. 32
D. 48
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24
B. 30
C. 32
D. 48
cho bản sắt có khối lượng 100g vào 2 lít đ CuSO4 1M.Sau 1 thời gian dd CuSO4có nồng độ là 0,8M.tính khối lượng bản KL,biết rằng thể tích dd xem như k đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt
giúp vs ạ,cần gấp
$n_{CuSO_4} = 2(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 2.0,8 = 1,6(mol)$
$\Rightarrow n_{CuSO_4\ pư} = 2 - 1,6 = 0,4(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{CuSO_4\ pư} = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 64g; 25,6g
B. 32g; 12,8g
C. 64g; 12,8g
D. 32g; 25,6g
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
Cho một lá sắt có khối lượng 5gam vào 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.
1. Viết phương trình hóa học
2. Tính số mol CuSO4 còn dư trong dung dịch sau phản ứng
3. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
trên mạng mk thấy có một bài tượng tự trên hocmai, bạn vào đó tham khảo nhé
Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,25.
B. 1,65
C. 0,55 .
D. 1,40.
Đáp án : A
Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+
+) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
,a -> 2a -> a
+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2
,2a -> 2a -> 0,5a
=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol
Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4
=> b = 0,575 mol
=> x = 1,25M
12./ Cho 3,92 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 10% ( D= 1,12 g/ml ) .
a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4--->FeSO_4+Cu\downarrow\)
a. Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,07.64=4,48\left(g\right)\)
Ta có: \(V_{dd_{FeSO_4}}=V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
Cho bản Zn có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian phản ứng kết thúc thì khối lượng bản chất nào là 49,8 2g
a) tính khối lượng Zn phản ứng
b) tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch