Nung 15g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành CaO và khí CO2 tính khối lượng CaO và thể tích khí CO2(đktc) thu được
mọi người giúp mình với nhé mình cảm ơn trước nha
nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
PT: 1 1 1 (mol)
ĐB: 0,15 0,15 0,15 (mol)
mCaO = 0,15.56 = 8,4 (g)
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
Nung một đá vôi có thành phần chính là CaCO3 thu được Canxi oxit (CaO) và khí cacbonic (CO2). Để thu được 11,2 gam CaO em hãy tính:
a) Khối lượng CaCO3 đem nung
b) Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
.................0,2............0,2......0,2..........
a, \(m_{CaCO_3}=M.n=20\left(g\right)\)
b, \(V_{CO_2}=n.22,4=4,48\left(l\right)\)
Vậy ...
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
nCaCO3=10/100=0,1 mol
CaCO3 →CaO + CO2 (đk to)
0,1 0,1 0,1 mol
VCO2=0,1.22,4=2,24 l
mCaO=0,1.56=5,6 g
a, PTHH: CaCO3---> CaO+ CO2
Ta có nCaCO3=10/100=0,1mol
theo PTHH ta có nCO2=nCaCO3=0,1mol
=> VCO2=0,1.22,4=2,24 lít
b, Theo PTHH ta có : nCaO= nCaCO3=0,1mol
=> mCaO=0,1.56=5,6g
lê Phước Thịnh giúp với
Nung nóng phân hủy hết 25 g CaCO3 thu được ca cao và CO2. Tính khối lượng vôi sống cao thu được khi hiệu suất là 100%. Tính thể tích khí CO2 thoát ra khi hiệu suất Đạt 85%
mọi ng giúp e giải bài này với ạ:((
Nhiệt phân 20g CaCO3 thu được khí cacbon đioxit và vôi sống.
a. Tính thể tích cacbon đioxit (đktc) và khối lượng CaO thu được ?
b, Dẫn khí CO2 thu được ở trên dẫn vào 12 gam dd NaOH có nồng độ 50%. Sau phản ứng thu được muối gì? Gọi tên?
\(CaCO_3 \rightarrow ^{t^o} CaO + CO_2\)
\(n_{CaCO_3}= \dfrac{20}{100}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}= 0,2 . 56=11,2 g\)
\(V_{CO_2}= 0,2 . 22,4=4,48 l\)
b)\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
\(Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow 2 NaHCO_3\)
\(m_{NaOH}= 12 . 50\)%= 6 g
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}= 0,15 mol\)\(\Rightarrow n_{nhóm OH}= 0,15 . 1= 0,15 mol\)
Ta có tỉ lệ T:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{CO_2}}= \dfrac{0,15}{0,2}=0,75<1\)
Do T=0,75<1 nên muối tạo thành là muối axit NaHCO3
natri hiđrocacbonat
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,2 0.2 0,2 (mol)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b.\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
thu được muối natri cacbonat
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
Bài 1: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy 11,6 gam C4H10 và tính khối lượng của CO2 và H2O sinh ra
Bài 2. Nung 100 gam CaCO3 thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Tính khối lượng CaO sinh ra và % CaCO3 đã phân hủy
Bài 3. Cho 12 gam Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc, Tính khối lượng muối MgCl2 sinh ra.
Mình đang Cần Khá Gấp Ạ Cảm Ơn
Bài 1:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11,6}{58}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\\%m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,5\cdot100}{100}\cdot100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\)
Phân hủy 50g canxi cacbonat ( CaCO3 ) , thu được caxni oxit (CaO) và khí cacbon ddioxxit (CO2)
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí cacbon ddioxit ( CO2) sinh ra ở (đktc)
c, viết tóm tắt
GIÚP MÌNH GẤP SẮP XOG RỒI
HELP ME
S.O.S