1. Cho R1 nt ( R2 // R3 ) có R1 = R2 = 6Ω, R3 = 12 Ω. UAB = 12 V
a) Tính điện trở tđ của đoạn mạch
b) CĐDĐ qua mỗi điện trở
c) Công suất tỏa nhiệt của toàn mạch
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 15p
a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
Giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế kh đổi U= 18V mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 15 Ω, R2=12 Ω
a. Tính I chạy qua mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch
b. Mắc thêm 1 điện trở R3 vào mạch AB ( R3 mắc song song với đoạn R1, R2 ) thì công suất tiêu thụ của đoạn AB là 24W. Tính điện trở R3
Giúp mình với mai là thi r 😥. Cảm ơn mn nhiều
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=15+12=27\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}A\)
Công suất toả nhiệt: \(P=U\cdot I=RI^2=27\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2=12W\)
b)\(R_3//\left(R_1ntR_2\right)\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}\)
\(P_{AB}=24W\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{18^2}{24}=13,5\Omega\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=13,5\Rightarrow\dfrac{27\cdot R_3}{27+R_3}=13,5\)
\(\Rightarrow R_3=27\Omega\)
cho sơ đồ mạch diện như hình vẽ
biết R1=40 Ω,R2=150Ω,R3=100Ω; U=90V
.Khi khóa K đóng, hãy tính :
a) điện trở tương đương của mạch điện
b) CĐDĐ qua mỗi điện trở
c) Công suất tiêu thụ của điện trở R3
d) Tính nhiệt lượng tỏa ta trên toàn mạch trong 1 phút
giúp tui vs tui đag cần gấp
\(a)R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=40+\dfrac{150.100}{150+100}=100\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{90}{100}=0,9A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=0,9A\\ U_1=I_1.R_1=0,9.40=36V\\ U_{23}=U-U_1=90-36=54V\\ Vì.R_1//R_2\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=54V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{54}{150}=0,36A\\ I_3=I_{23}-I_2=0,9-0,36=0,54A\\ b)P_{3,hoa}=U_3.I_3=54.0,54=29,16W\\ d)t=1p=60s\\ Q=I^2.R.t=0,9^2.100.60=4860J\)
Cho mạch điện như hình vẽ với U=9V, R 1 = 1 , 5 Ω ; R 2 = 6 Ω . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A.
a) Tìm R 3 ?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra R 2 trên trong 2 phút?
c) Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1 ?
Có 3 điện trở lần lượt là: R1-20 ôm; R2=60 ôm; R3=40 ôm được mắc vào mạch điện AB có Uab=18V theo các cách mắc : R1 nt(R2//R3) và ( R1 nt R2)// R3. ở mỗi cách hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch AB?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c)Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 và của đoạn mạch AB trong 5p?
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa A và B là U=6V không đổi, R1=6Ω, R2=3Ω, R3=6Ω. Nối C và D bằng 1 dây dẫn có điện trở không đang kể
a)Tính dòng điện qua các điện trở R1,R2,R3 và công suất tỏa nhiệt trên các điện trở
b)Nếu giữa dây nối CD người ta mắc vào một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?Cực dương của vôn kế phải được mắc vào điểm nào?
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Bài 3:
a. Cần mắc vào HĐT 220V để sáng bình thường.
b. \(I=P:U=1100:220=5A\)
c. \(A=Pt=1100.2.30=66000\)Wh = 66kWh = 237 600 000J
d. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{\left(220:5\right).0,45.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=18\left(m\right)\)
Bài 4:
a. \(Q_{toa}=A=I^2Rt=2,4^2\cdot120\cdot25=17280\left(J\right)\)
b. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1.4200.75=315000\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{17280}{315000}100\%\approx5,5\%\)
Baì 1:
a. \(R=R1+R2=4+6=10\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:10=1,8A\left(R1ntR2\right)\)
b. \(R1nt\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(R'=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=4+\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=8\Omega\)
\(I'=U:R'=18:8=2,25A\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
E = 21V; r = 1Ω; R2 = 6Ω; R3 = 3Ω. Điện trở R1 có giá trị thay đổi từ 0 đến vô cùng. Điện trở ampe kế không đáng kể.
a) Điều chỉnh R1 = 2Ω. Tìm số chỉ của ampe kế và CĐDĐ qua các điện trở. Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
b) Điều chỉnh R1 có giá trị bao nhiêu thì công suất trên R1 đạt giá trị cực đại, tính giá trị cực đại đó.
Cho mạch điện như hình với U = 12V, R1 = 1, R3 = 3 . R3
Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,5 A. R1
a. Tìm R2 ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 4 phút ?
c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R3 ?
\(U_1=R_1\cdot I_1=1\cdot0,5=0,5V\)
\(U_2=U_3=U_{23}=12-0,5=11,5V\)
\(I_{23}=I_1=0,5A\)
\(\Rightarrow R_{23}=\dfrac{U_{23}}{I_{23}}=\dfrac{11,5}{0,5}=23\Omega\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{23}}=\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_2=\)âm
Đề vô lí
MCD: \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
a. \(I=I1=I2=0,5A\)
\(\rightarrow R=U:I=12:0,5=24\Omega\)
\(\rightarrow R23=R-R1=24-1=23\Omega\)
\(\dfrac{1}{R23}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{R23}-\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{23}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{-20}{69}\Rightarrow R=\dfrac{-69}{20}\Omega\)
Hình như đề sai số rồi thì phải?
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 24Ω, R2 = 12Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi thì I = 0,5A.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong 20 phút của đoạn mạch.
c) Mắc thêm R3 song song R1 để cường độ dòng điện qua R2 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R1. Tính R3?
giup em vs em cam on a
a) Vì R1 nt R2 nên: Rtd = R1 + R2= 24+12= 36(ôm)
R1 nt R2 thì: I= I1= I2 = 0,5 (A)
HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trờ là: I1=U1/R1 => U1=I1.R1 = 0,5 x 24= 12 (V)
I2=U2/R2 => U2=I2.R2= 0,5 x 12= 6(V)
b) Đổi: 20p = 1200s
Nhiệt lượng toả ra trong 20p của đoạn mạch là: Q= I2.Rtd.t= (0,5)2 . 36.1200= 10800(J)
c) Tóm tắt:
R3//R1
I2=3I1
Giải: