cáh dinh dưỡng of san hô như thế nào ạ
Cách dinh dưỡng của san hô ??
Cách tự vệ, dinh dưỡng của san hô
Nơi sống, cách dinh dưỡng của sứa, hải quỳ, san hô.Cách di chuyển của sứa.Tập tính sống của san hô.
Tham khảo
- Nơi sống: ở biển
- Cách dinh dưỡng: dị dưỡng
- Cách di chuyển của sứa:
+ Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào.
+ Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
+ Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Câu 26: Ruột khoang sống theo hình thức dinh dưỡng nào?
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Kí sinh d. Tự dưỡng và dị dưỡng
Câu 27: San hô chủ yếu được con người khai thác nhằm mục đích gì?
a. Nghiên cứu địa tầng b. Cung cấp vật liệu xây dựng
c. Thức ăn cho người và động vật d. Làm vật trang trí, trang trí
Câu 28: Người ta dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a. Cả tập đoàn san hô b. Thịt san hô
c. Cành san hô d. Khung xương đá vôi
Câu 29: Vật chủ của sán lá gan là:
a. Chó, mèo b. Trâu, bò c. Lợn gà d. Người
Câu 30: Sán lá gan dùng mấy giác bám để bám vào nội tạng vật chủ?
a. 3 b. 2 c. 1 d. 4
Câu 31: Sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng một ngày?
a. 2000 b. 200000 c. 4000 d. 10000
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
a. Mắt và giác quan phát triển
b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm
c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển
d. Hệ sinh dục lưỡng tính
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời sán lá gan?
a. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau
b. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mừa đông
c. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao
d. Thay đổi nhiều vật chủ qua nhiều giai đoạn ấu trùng
Câu 34: Sán bã trầu kí sinh ở đâu?
a. Ruột non người b. Ruột lợn c. Gan trâu, bò d. Ruột già người
Câu 35: Thịt lợn gạo mang ấu trùng của loài sán nào sau đây?
a. Sán lá gan b. Sán bã trầu c. Sán dây d. Sán lá máu
giúp tớ với được ko
Câu 26: Ruột khoang sống theo hình thức dinh dưỡng nào?
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Kí sinh d. Tự dưỡng và dị dưỡng
Câu 27: San hô chủ yếu được con người khai thác nhằm mục đích gì?
a. Nghiên cứu địa tầng b. Cung cấp vật liệu xây dựng
c. Thức ăn cho người và động vật d. Làm vật trang trí, trang trí
Câu 28: Người ta dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a. Cả tập đoàn san hô b. Thịt san hô
c. Cành san hô d. Khung xương đá vôi
Câu 29: Vật chủ của sán lá gan là:
a. Chó, mèo b. Trâu, bò c. Lợn gà d. Người
Câu 30: Sán lá gan dùng mấy giác bám để bám vào nội tạng vật chủ?
a. 3 b. 2 c. 1 d. 4
Câu 31: Sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng một ngày?
a. 2000 b. 200000 c. 4000 d. 10000
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
a. Mắt và giác quan phát triển
b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm
c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển
d. Hệ sinh dục lưỡng tính
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời sán lá gan?
a. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau
b. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mừa đông
c. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao
d. Thay đổi nhiều vật chủ qua nhiều
Câu 34: Sán bã trầu kí sinh ở đâu?
a. Ruột non người b. Ruột lợn c. Gan trâu, bò d. Ruột già người
Câu 35: Thịt lợn gạo mang ấu trùng của loài sán nào sau đây?
a. Sán lá gan b. Sán bã trầu c. Sán dây d. Sán lá máu
2. Nơi sống, cách dinh dưỡng của sứa, hải quỳ, san hô. Cách di chuyển của sứa. Tập tính sống của san hô. Đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang?
Tham khảo
- Nơi sống: ở biển
- Cách dinh dưỡng: dị dưỡng
- Cách di chuyển của sứa:
+ Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào.
+ Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
+ Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Sứa: Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua ) Sinh sản : hữu tính Hải Quỳ: Dinh dưỡng : dị dưỡng ( trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua ) Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con Thuỷ tức : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc ) Sinh sản: Có 3 hình thức sinh sản là ( mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh ) + Mọc chồi: Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống tự lập + Sinh sản hữu tính : Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con + Tái sinh: Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra San hô : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( nhờ vào các tế bào và gai độc ) sinh sản: hữu tính
Tham khảo
- Cách di chuyển của sứa
Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.
Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.
Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Nêu đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng sinh sản của thủy tức và san hô
Câu 1: Trong thiên nhiên trùng roi xanh sống ở đâu ? Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào ?
Câu 2: Ở trong nước, Trùng roi xanh di chuyển như thế nào ?
Câu 3 : Trùng roi có những hình thức dinh dưỡng nào ?
Câu 4 : Trùng roi hô hấp như thế nào ?
Câu 5 : Trùng roi bài tiết như thế nào ?
Câu 6 : Trùng roi sinh sản như thế nào ?
Câu 7 : Tập đoàn trùng roi có đặc điểm cơ bản nào ?
Câu 8 : Ở một cơ thể trùng roi. Sau 5 lần phân đôi thì sẽ tạo bao nhiêu cơ thể mới ?
Câu 9 : So sánh sự giống và khác nhau của trùng roi với thực vật ?
Câu 2: di chuyển:Trùng roi di chuyển nhờ roi, Khi di chuyển, roi xoáy vào nước như mũi khoan. Nhờ tác dụng của lực khoan này, đầu chúng hơi đảo và cơ thể vừa tiến vừa xoay quang mình nó.
Roi cấu tạo từ các vi sợi actin và các sợi miozin, các sợi này nằm di động trong tế bào, nhờ đó có thể xoay roi, làm roi quay vòng như hệ thống cánh quạt, đẩy cơ thể tiến lên phía trước đồng thời quay cơ thể theo chiều quay của roi để giảm sức cản của nước.
câu1: Trùng roi sống ở váng xanh ngoài ao hồ Trùng roi xanh: Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy vào nước giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay. Cấu tạo gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục nhưthực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và không bào co bóp.
Tham khảo
Câu 3: Ở nơi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng). Nếu cho chúng vào chỗ tối lâu ngày chúng sẽ mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ có sẵn hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (dị dưỡng).
Mọi người ơi cho mình hỏi,sò dinh dưỡng như thế nào ạ?
Tham khảo :
Sò huyết có hàm lượng chất dinh dưỡng cao và đa dạng, không chỉ cung cấp một nguồn đạm phong phú mà còn chứa nhiều khoáng chất thiết yếu cho cơ thể như kẽm, magie. Trong 100g sò huyết, bạn có thể tìm thấy các thành phần dinh dưỡng bao gồm: ... Các chất khoáng; các loại vitamin A, B1, B2, C; Năng lượng: 71,2Kcal.
Tham khaor
Các nhà khoa học cũng đã phân tích thành phần có trong Nấm sò tươi: prô-tít 4%, glu-xít 3,4%, vi-ta-min C, vi-ta-min PP, a-xít fô-líc, các a-xít béo không no… Khi Nấm sò dưới dạng sinh khối khô, hàm lượng prô-tê-in chiếm tới 33 – 43%, ngoài ra còn thấy các a-xít a-min như glu-ta-míc, va-lin, i-sô-lu-xin… Với các kết quả nghiên cứu dược lí người ta cho biết, trong nấm sò có chất plu-tô-rin có công hiệu kháng khuẩn gram dương và kháng cả tế bào ung thư… Các nghiên cứu khác có tác dụng làm giảm thiểu đối với cô-lét-xtơ-rôn và đường máu cho kết quả khả quan.
Em hãy nêu đặc điểm về lối sống, cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của san hô.
Cấu tạo
- Lỗ miệng
- Tua miệng
- Cá thể của tập đoàn
Dinh dưỡng
- Ăn các sinh vật nhỏ hơn
Sinh sản
- Mọc chồi
- san hô có hình trụ chủ yếu là mọc chồi các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ
Cấu tạo
- Lỗ miệng
- Tua miệng
- Cá thể của tập đoàn
Dinh dưỡng
- Ăn các sinh vật nhỏ hơn
Sinh sản
- Mọc chồi