Ở những X dài của cơ thể ng cấu trúc nào làm cho X:
a) nhẹ và vững chắc
Những đặc điểm nào trong thành phần hóa học và cấu trúc của xương đảm bảo cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ
Em tham khảo nhé !!
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và dảm bảo tính đàn hồi của xương.
- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng dô cứng rắn của xương.
+ Nhờ vậy xương vững chắc, là trụ cột của cơ thể.
+ Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.
+ Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.
+ Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm trong kỹ thuật xây dựng để đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. Ví dụ: làm cột trụ, vòm cửa...
những đặc điểm nào về cấu trúc làm cho phân tử ADN có tính bền vững tương đối? tại sao nói tính bền vững trong cấu trúc của adn chỉ có tính chất tương đối?
Những đặc điểm nào về cấu trúc làm cho phân tử ADN có tính bền vững tương đối?
- Những đặ điểm :
+ Trên mỗi mạch đơn, các nucleotit liên kết hóa học vs nhau một cách bền vững
+ Trên mạch kép, các cặp Nu giữa 2 mạch đơn liên kết vs nhau bằng liên kết Hidro. Liên kết Hidro là 1 liên kết kém bền nhưng có số lượng lớn
=> Đảm bảo cho cấu trúc không gian của ADN đc ổn định
Tại sao nói tính bền vững trong cấu trúc của adn chỉ có tính chất tương đối?
- Vì 2 mạch của ADN vẫn phải tách ra để thực hiện quá trình tự sao, tổng hợp mARN (sao mã)
- Vik liên kết H kém bền nên dễ dàng bị đứt -> 2 mạch ADN tách nhau ra thực hiện quá trình như trên
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
*Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau: .....................................
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao, có không khí nghèo O2. Hãy cho biết trong cơ thể người đó xảy ra những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp và tuần hoàn?
Đáp án:
Thích ứng của cơ thể đối với việc thiếu O2 như thế nào. ( câu hỏi trên là thiếu O2 mạn tính )
1. Hô hấp và tuần hoàn tăng cường
Thiếu O2 -> tăng Hô hấp ( tần số và biên độ) -> kích thích các Receptor ở xoang ĐM Cảnh và Quai ĐM chủ ( ứ đọng CO2 nhiều cũng kích thích lên đây). Đồng thời Hô hấp tăng cường làm cho sức hút lồng ngực tăng lên -> máu về tim P tăng lên -> tim tăng hoạt động -> tim đập nhanh và mạnh hơn.
2. Thích ứng của hệ máu
- Có sự phân phối lại máu trong hệ tuần hoàn ( trung tâm hóa tuần hoàn)
- Sản xuất HC tăng lên, thiếu O2 -> kích thích tăng tiết Erythropoietin và tăng chức năng tạo HC ở tủy xương ( cơ chế feedback)
3. Thích ứng của tổ chức:
- CHuyển hóa vật chất lúc đầu tăng sau đó giảm
- Thân nhiệt giảm để giảm chuyển hóa, bớt tiêu thụ O2
4. Của Hệ TK và Nội Tiết
- Lúc đầu hưng phấn, sau đó dần dần ức chế
- Thiếu O2 nặng kéo dài có thể làm giảm HC P cao năng và ARN làm thiếu Nguyên liệu cho hoạt động của các TBTK. ( nguyên nhân cái chết thì thường ở đây trong những TH Cấp tính )
Giải thích các bước giải:
Phân tích đặc điểm cấu tạo xương dài vừa đảm bảo cho cấu trúc xương nhẹ,vừa đảm bảo tính chịu lực ,vững chắc?Cấu trúc này của xương đc ứng dụng ntn trong kiến trúc xây dựng?
Thân xương có dạng ống, đầu xương có các nan xương xếp kiểu vòng cung -Dạng hình ống có tác dụng giúp xương nhẹ nhưng vẫn vững chắc.
- Các nan xương xếp kiểu vòng cung làm phân tán lực tác dụng tác động lên xương giúp xương có tính chịu nén cao.
- Cách cấu tạo thân xương và đầu xương như trên, làm cho xương rất cứng rắn, đảm bảo được sức chịu đựng của xương.
- Trong kĩ thuật xây nhà, làm cầu người ta thường áp dụng nguyên tắc cấu tạo này để làm cho công trình kiến trúc được vững chắc, có sức bền cao, đạt độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu.
Những cấu trúc di truyền nào có tồn tại NTBS? Từ nguyên tắc đó có thể suy ra được những điều gì?
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phan tử và nêu ý nghĩa của mỗi khâu trong sơ đồ đó.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
+ Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T, G = x=> A + G = T + X
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2.
C. Cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4.
B. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 3.
D. Cấu trúc bậc 2 và cấu trúc bậc 4
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 1 và 2
c) Cấu trúc bậc 2 và 3
d) Cấu trúc bậc 3 và 4
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Khác nhau :
Sinh vật nhân sơ | Sinh vật nhân thực |
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. | - Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh). - Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. |
b)Ý nghĩa :
- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
b) Ý nghĩa
Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền
Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen