Cho 300g dung dịch HNO3 phản ứng Viết phương trình phản ứng. Cho biết loại phản ứng trên Tính C% dung dịch muối thu được Thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 10%. Tính m dung dịch H2SO4 Giúp mình với
Cho m gam kim loại Fe tan hết trong dung dịch HNO3 25,2%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N trong HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muỗi khan.
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị của m và tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
a → 4a → a → a (mol)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
B → 8/3b → b →2/3b (mol)
TH1: xảy ra phản ứng (1) tạo muối Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = nNO = 0,03 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)3 = 0,03. 242 = 7,26 (g) # 7,82 => loại
TH2: xảy ra phản ứng (2) tạo muối Fe(NO3)2 => nFe(NO3)2 = 3/2 nNO = 3/2 . 0,03 = 0,045 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 0,045. 180 = 8,1 (g) # 7,82 => loại
TH3: xảy ra cả (1) và (2) phản ứng tạo 2 muối.
Gọi số mol của Fe ở phản ứng (1) và (2) lần lượt là a và b (mol)
Đặt vào phương trình ta có:
∑ nFe = 0,01 + 0,03 = 0,04 (mol) => mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
∑ nHNO3 pư = 4a + 8/3b = 4. 0,01 + 8/3. 0,03 = 0,12 (mol)
mHNO3 = 0,12.63 = 7,56 (g)
Khối lượng dd sau: mdd sau = mFe + mddHNO3 - mNO = 2,24 + 30 – 0,03.30 = 31,34 (g)
cho 4,55g kẽm phản ứng đủ với dung dịch hno3 1m thì thu được 4,48l khí no (đktc) và dung dịch chứa m(g) muối tan . viết phương trình phản ứng xảy ra, tính m
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
Cho kim loại Al phản ứng hết với 100 ml dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí N2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng Al phản ứng và nồng độ mol dung dịch HNO3.
\(10Al+36HNO_3\rightarrow10Al\left(NO_3\right)_3+3N_2+H_2O\)
\(n_{N_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{Al}=\dfrac{10\cdot n_{N_2}}{3}=\dfrac{10}{3}\cdot0.3=1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=1\cdot27=27\left(g\right)\)
\(n_{HNO_3}=12n_{N_2}=12\cdot0.3=3.6\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{3.6}{0.1}=36\left(M\right)\)
cho 4,8g Magie tác dụng với 300g dung dịch H2SO4(loãng) thu được muối magie sunfat và khí hidro.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2SO4 phản ứng = nMgSO4 = nH2 = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b)
mH2SO4 phản ứng = 0,2.98 = 19,6 gam
=> C% H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{300}.100\text{%}\) = 6,53%
c) mMgSO4 = 0,2.120 = 24 gam.
Cho 208 gam dung dịch BaCl2 10% phản ứng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được một kết tủa và một dung dịch. a) Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? c) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? d) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? Ba = 137, H = 1, S = 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
Trung hòa 100ml dung dịch KOH 1M bằng V ml dung dịch H2SO4 0,5M. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính V? c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
a) \(n_{KOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
c) \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}=0,333M\)
a) 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O
b) nNaOH = CMNaOH . V= 1. 0,1= 0,1mol
PTHH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 1 1 2
0,1 0.05 0,05 0,1
VH2SO4 = 0,05/0,5 =0,1l
c) Vdd sau phản ứng = 0,1+0,1=0,2l
CM = 0,05/0,2 = 0,25M
Cho 5,4g kim loại M hóa trị III tác dụng vừa đủ với 395,2g dung dịch H2SO4 loãng. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55% và thu được 0,6g H2. a/ Tìm tên kim loại? b/ Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu? c/ nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl 1M thì phải dùng bao nhiêu ml để có thể hòa tan hết lượng kim loại M nói trên?
các bạn giúp minh nhá:) cám ơn mn nhiều nha
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<--------0,1<-------0,3
=> \(M_M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
=> M là Al
b) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{395,2}.100\%=7,44\%\)
c)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Cho 300g dung dịch AgNO3 20% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính hiệu suất của phản ứng?
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Tham khảo
a.BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)3+2AgClb.nAgNO3=300.20%170=617(mol)nAgCl=24143,5=48287(mol)Tacó:nAgNO3(pư)=nAgCl=48287(mol)⇒H=48287617.100=47,39%c.mddsaupu=300+200−24=476(g)nBa(NO3)2=12nAgCl=24287(mol)nAgNO3(dư)=617−48287=9064879(mol)⇒C%Ba(NO3)2=4,59%;C%AgNO3(dư)=6,63%
TK
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-300g-dung-dich-agno3-20-phan-ung-voi-200g-dung-dich-bacl2-thuduoc-ket-tua-loc-say-kho-ket-tua-can-nang-24ga-viet-pthhb-tinh-hieu-suat-cua-pha.3392944860763