Độ cao của cột rượu trong ống nghiệm 120 cm . Tính áp suất của cột rượu tác dụng lên đáy ống và lên điểm A ở thành cách mặt thoánng 70cm.
Bài 1:độ cao của cột rượu trong ống nghiệm là 18 cm.Tính áp suất của cột rượu gây ra ở điểm a cách mặt thoáng 6 cm
Ta có :
drượu = 8000N/m3
Đổi : 6cm = 0,06 m
=> Ap suất vủa điểm a cách mặt thoáng 6m là :
p = d x h = 8000 x 0,06 = 480 (pa)
Đáp số : 480 Pa
1.Một ống trụ hình tròn có chiều cao 20cm, người ta đổ nước vào sao cho nước cách miệng ống 12cm.
a/ tính áp suất của nước lên đáy ống biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3
b/ Nếu đổ rượu vào thì chiều cao cột rượu sẽ là bao nhiêu để áp suất lên đáy ống bằng áp suất cột nước? Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3
2.Một ống hở hai đầu chiều dài 20cm, đặt vuông góc với mặt nước, không ngập hoàn toàn trong nước. rót nhẹ vào đầu trên của ống ít dầu, vừa rót vừa rút nhẹ ống lên sao cho dầu đầy trong ống. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a/Tính phần ống nhô lên khỏi mặt nước dài.
b/ Rút nhẹ ống lên cao đoạn X, tính lượng dầu tràn ra. Biết tiết diện ống là 6cm2
Một ống nghiệm có tiết diện nhỏ, chiều cao đủ để chứa chất lỏng.
a) Đổ vào ống một lượng thủy ngân có độ cao cách đáy ống 5cm. Tính áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống.
b) Nếu dùng nước đổ vào ống nghiệm để tạo ra áp suất trên đáy ống như ở câu a, thì cột nước trong ống có độ cao bao nhiêu cm?
Biết trọng lượng riêng của thủy ngân và nước lần lượt là 136.000N/m3 và 10.000N/m3.
a)Áp suất cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống:
\(p=d\cdot h=136000\cdot5\cdot10^{-2}=6800Pa\)
b)Để áp suất ở ống nghiệm sau khi đổ thêm nước bằng áp suất ở câu a thì ta có:
\(h'=\dfrac{p}{d_n}\)
Chiều cao nước trong ống lúc này:
\(d_n\cdot h'=p\)
\(10000\cdot h'=6800\)
\(\Rightarrow h'=0,68m=68cm\)
Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao h=4cm
a) biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Hãy tính áp suất của thủy ngân lên đáy của ống nghiệm
b) nếu thay thủy ngân bằng rượu thì cột rượu phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên biết (dr=8000N/m3)
a. Áp suất của thủy ngân lên đáy ống nghiệm là:
\(p=d.h=136000.0.04=5440\) (Pa)
b. Chiều cao của cột rượu là:
\(h'=\dfrac{p}{d'}=\dfrac{5440}{8000}=0,68\) (m) = 68 (cm)
Như vậy để tạo ra một áp suất như câu a thì cột rượu phải có chiều cao là 68 cm.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Độ cao của cột rượu trong một ống chia độ là 16 cm. Biết khối lượng riêng của rượu là 800 kg/m^33 . Áp suất của cột rượu gây ta tại điểm A cách mặt thoáng là 6 cm là … N/m^2.
giúp mik vs
1.Độ cao cột ống rượu trong một ống nghiệm là 18cm. Tính:
a. Áp suất cột rượu tác dụng lên đấy ống nghiệm.
b. Áp suất cột rượu tác dụng tại điểm A cách mặt thoáng 6cm.
c. Áp suất cột rượu tác dụng tại điểm B cách mặt thoáng 3cm.
Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m^3.
2. Áp suất ở đáy cột chất lỏng cao 31,5cm bằng áp suất ở đáy cột xăng cao 45cm. Hỏi đó là chất lỏng gì? Biết trọng lượng riêng của xăng là 7000N/m^3.
Giúp mik vs @@
1.Độ cao cột ống rượu trong một ống nghiệm là 18cm. Tính:
a. Áp suất cột rượu tác dụng lên đấy ống nghiệm.
b. Áp suất cột rượu tác dụng tại điểm A cách mặt thoáng 6cm.
c. Áp suất cột rượu tác dụng tại điểm B cách mặt thoáng 3cm.
Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m^3.
Lời giải :
Đổi 18cm = 0,18m
6cm = 0,06m
3cm = 0,03m
a) Áp suất cột rượu tác dụng lên đáy ống nghiệm là :
\(p=d.h=8000.0,18=1440\left(Pa\right)\)
b) Áp suất cột rượu tác dụng lên điểm A là :
\(p=d.h=8000.0,06=480\left(Pa\right)\)
c) Áp suất cột rượu tác dụng lên điểm B là :
\(p=d.h=8000.0,03=240\left(Pa\right)\)
khoảng cách từ đáy ống đến mặt thoáng là :
h1=h-10=60-10=50(cm)=0,5(m)
áp suát tác dụng lên đáy ống là :
P=h1.d=0,5.10000=5000(N/m2)
khpảng cách từ điểm đó đén mặt thoáng là : h2=30-10=20(cm)=0,2(m)
áp suất tác dụng lên điểm đó là : P2=d.h2=10000.0,2=2000(N/m2)
Một thùng rượu cao 0,8(m) chứa đầy rượu. Tính áp suất của rượu tác dụng lên đáy thùng và một điểm A cách đáy thùng 0,6(m). So sánh áp suất tại A và một điểm trong lòng khối rượu cách mặt thoáng 0,2 (m).(Biết trọng lượng riêng của rượu là 8.000N/m3 )
\(d=8000\dfrac{N}{m^3}\\ h=0,8m\\ h_A=0,8m-0,6m=0,2m\\h_1=0,2m \)
\(p=d.h=8000.0,8=6400\left(Pa\right)\\ p_A=d.h_A=8000.0,2=1600\left(Pa\right)\\ p_1=8000.0,2\left(Pa\right)\)
\(\Rightarrow p_A=p_1\left(=1600Pa\right)\)
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 40 cm và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 14 cm. Áp suất khí quyển 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống của các trường hợp.
Ống thẳng đứng miệng ở dưới
A. 58,065 (cm)
B. 68,072 (cm)
C. 72 (cm)
D. 54,065 (cm)