xác định thành phần phần trămvề khối lượng của mỗi nguyê tó trong hợp chất sau:
a) CaCO3
b) H2SO4
c) H2S
d) H3PO4
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KOH,CaCO3,CO2,H2O,H2SO4,AL2O3
+) Xác định % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau; a) CuSO4 b) CaCO3 c) Fe2O3 +) Cho biết phân tử các hợp chất sau thuộc loại nguyên tố nào? a) H2O b) H2S c) KBr d) CL2
Nhóm chất nào sau đây đều là axit: A. Hcl, H3po4,H2so4, H2o, B. HNO3, H2s, KNO3, CaCO3, HCL C. H2SO4, H3PO4, HCL, HNO3 D. HCL, H2SO4, H2S, KNO3
Cho 1,56 hỗn hợp A gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 0448 lít khí h2 ở đktc a, viết phương trình phản ứng b, xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu ( cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : h=1;c=12;n=14;o=16;na=23)
`a)PTHH:`
`CH_3 OH+Na->CH_3 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`b)n_[H_2]=[0,448]/[22,4]=0,02(mol)`
Gọi `n_[CH_3 OH]=x;n_[C_2 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 32x+46y=1,56\\x+y=0,02.2 \end{cases}$
`<=>x=y=0,02`
`%m_[CH_3 OH]=[0,02.32]/[1,56].100=41,03%`
`%m_[C_2 H_5 OH]=100-41,03=58,97%`
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
Có hỗn hợp bột CaCO 3 và CaSO 4 . Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaCO 3 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaSO 4 . Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaSO 4 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau: CaCO3,H2SO4,Fe2O3
\(CaCO_3\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\\ H_2SO_4\\ \%m_H=\dfrac{2.1}{2.1+32+4.16}.100\approx2,041\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{2.1+32+4.16}.100\approx32,653\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{2.1+32+4.16}.100\approx65,306\%\\ Fe_2O_3\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
CaCO3
\(\%M_{\dfrac{Ca}{CaCO_3}}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%M_{\dfrac{C}{CaCO_3}}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{CaCO_3}}=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
H2SO4
\(\%M_{\dfrac{H_2}{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_{\dfrac{S}{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{H_2SO_4}}=100\%-\left(2,04\%+32,65\%\right)=65,31\%\)
Fe2O3
\(\%M_{\dfrac{Fe}{Fe_2O_3}}=\dfrac{112}{160}.100\%=70\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{Fe_2O_3}}=100\%-70\%=30\%\)
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...