a)%Ca=\(\dfrac{40}{100}\).100%=40%
%C=\(\dfrac{12}{100}\).100%=12%
%O=\(\dfrac{48}{100}\).100%=48%
b)%H=\(\dfrac{2}{98}\).100%=2.04%
%S=\(\dfrac{32}{98}\).100%=32.65%
%O=100%-2.04%-32.65%=65.3%
c)d)tương tự
a)%Ca=\(\dfrac{40}{100}\).100%=40%
%C=\(\dfrac{12}{100}\).100%=12%
%O=\(\dfrac{48}{100}\).100%=48%
b)%H=\(\dfrac{2}{98}\).100%=2.04%
%S=\(\dfrac{32}{98}\).100%=32.65%
%O=100%-2.04%-32.65%=65.3%
c)d)tương tự
tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố hóa học có trong nhưng hợp chất sau
a/Fe2O3 b/Fe3O4 c/SO3 d/CuSO4 g/CH4
Có hai chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng Của hidro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hidro trong BHy là 25% . Xác định nguyên tố A, B và công thức của hai khí trên....
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
* ghi rõ cách trình bày
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H bằng 81
b)Hợp chất sắt(II) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
để tạo ra hợp chất của R và Ở người ta thấy cứ 3 phần khối lượng R thì hóa hợp vs 8 phần khối lượng Ở . hỏi R là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau : C , S , Ca
Khi phân tích định lượng một chất hữu cơ A,ta có kết quả sau cứ 4 phần khối lượng cacbon thì có một phần khối lượng hidro và 2,67 phần khối lượng oxi.Biết phân tử khối của A gấp 11,5 lần phân tử khối của heli.Xác định công thức hóa học của A
Mn ơi giúp mik vs nha.Cảm ơn nhiều
chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu...khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.