CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...
CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
1.Cho 0,8 mol hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO nặng 41,3 g.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
2.Khối lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO là 42g . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết khối lượng của nguyên tố Oxi trong hai chất của hỗn hợp là bằng nhau.
3.Trong ống nghiệm A chứa Fe2O3 ống nghiệm B chứa CaO khối lượng các chất trong 2 ống nghiệm bằng nhau . khối lượng nguyên tố Oxi trong hai chất chênh lệch nhau 1,6g . Tính khối lượng của mỗi chất
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch H2SO4 dư. Dẫn toàn bộ khí thu được qua 12,8 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng, sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp 3 chất rắn có khối lượng 87,5% khối lượng hỗn hợp ban đầu. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính m GIÚP MÌNH VỚI TUẦN SAU MÌNH PHẢI NỘP RỒI
cho 40g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Fe và Cu khối lượng 30g a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 20g hỗn hợp ( Fe,Cu) tác dụng với H2So4 dư sau phản ứng thu được dung dịch A, Vlit hỗn hợp( đktc) và 8,8g chất rắn ko tan
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính V
Bài 3. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S, còn lại là oxi. Biết 0,45 mol hợp chất có khối lượng là 180 gam. Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.