Bài 21: Tính theo công thức hóa học

Nội dung lý thuyết

I. BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT, HÃY XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT 

Ví dụ 1: Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.

Các bước tiến hành: 

Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.

M\(KNO_3\) = 39 + 14 + (16x3) = 101 g/mol.

Bước 2: Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một 1 mol phân tử chất đó. 

Trong 1mol  phân tử KNO3 có:

KNO3KNO
1 mol1 mol1 mol3 mol

Bước 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. 

%mK = \(\dfrac{39.100\%}{101}\) = 38,6%

%mN\(\dfrac{14.100\%}{101}\) = 13,8%

%mO = 100% - (38,6 + 13,8)% = 47,6%

Thành phần phần trăm các nguyên tố của hợp chất KNO3.

Ví dụ 2: Một hợp chất hóa học có công thức là CaSO4em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố. 

Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.

M\(CaSO_4\)  = 40 + 32 + (16 x 4) = 136 g/mol.

Bước 2: Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một 1 mol phân tử chất đó.

CaSO4CaSO
1 mol1 mol1 mol1 mol

Bước 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. 

%mCa = \(\dfrac{40.100\%}{136}\) = 29,4%

%mS = \(\dfrac{32.100\%}{136}\) = 23,5%

%mO = 100% - (29,4 + 23,5)% = 47,1%

Thành phần phần trăm các nguyên tố của hợp chất CaSO4.

@590351@@590505@

2. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT 

Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Ca; 12% C và 48% O. Biết khối lượng mol của muối đó bằng 100 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của muối đó.

Các bước tiến hành: 

Bước 1: Tìm khối lương của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 

mCa = 100 x 40% = 40 gam

mC = 100 x 12% = 12 gam

m= 100 x 48% = 48 gam

nCa = \(\dfrac{40}{40}\) = 1 mol

nC = \(\dfrac{12}{12}\) = 1 mol

nO = \(\dfrac{48}{16}\) = 3 mol

⇒ Trong 1 phân tử hợp chất đó có: 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

⇒ Công thức hóa học của hợp chất là: CaCO3.

Ví dụ 2: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g/mol.

Các bước tiến hành: 

Bước 1: Tìm khối lương của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 

mCu = 160 x \(\dfrac{40}{100}\) = 64 gam

mS = 160 x \(\dfrac{20}{100}\) = 32 gam

m= 160 - (64 + 32) = 64 gam

nCu = \(\dfrac{64}{64}\) = 1 mol

nS = \(\dfrac{32}{32}\) = 1 mol

nO = \(\dfrac{64}{16}\) = 4 mol

⇒ Trong 1 phân tử hợp chất đó có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O.

⇒ Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4.

@590562@@590615@

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố:

Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!