Nêu cấu trúc chức năng yếu tố đặc thù của ARN,ADN,PROTEIN
Trình bày nguyên tắc bổ xung ADN,ARN. VD?
Khái niệm đột biến gen,đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST
nêu :
a , khái niệm đột biến GEN và các dạng đột biến GEN
b , khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST ? nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST ? tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật
c , khái niệm và các dạng đột số lượng NST
tham khảo nhé
a)Khái niệm và các dạng đột biến gen. - Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit. - Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4).
b):
+khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST
+chủ yếu là do tác nhân ngoại cảnh hay trong tế bào. Có thể quan sát dưới kính hiển vi quang học. Các thể mất đoạn, thêm đoạn làm thay đổi chất liệu di truyền, thường gây tác hại cho cơ thể, nhất là cơ thể người.
+Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiên hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Đột biến cấu trúc NST làm mất đi sự hài hòa này, gây ra các rối loạn trên cấu trúc NST nên thường gây hại cho sinh vật.
c)
tham khảo nhé
c) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng (đột biến dị bội - lệch bội) hoặc xảy ra ở tất cả các cặp NST (đột biến đa bội). - Đột biến số lượng NST bao gồm: + Đột biến lệch bội. + Đột biến đa bội: tự đa bội (chẵn và lẻ), dị đa bội.
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác.
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactoseơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là
A. 1,3,5
B. 2,4,5
C. 1,4.5
D. 1,3.4
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza
Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là
A. 1, 3, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
Đáp án C.
Bình thường, khi không có đường, protein ức chế bám vào vùng O, ngăn cản phiên mã.
=> không có đường mà vẫn phiên mã, nguyên nhân liên quan đến: protein ức chế, gen điều hòa, vùng O.
=> (1), (4), (5).
Cho các hiện tượng sau
(1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Đáp án B
Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.
Trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.
Nội dung 1 đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.
Nội dung 2 sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.
Nội dung 3 sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.
Nội dung 4 đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra.
Nội dung 5 đúng. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì protein ức chế không được tổng hợp nên không gắn với vùng vận hành, do đó Operon Lac tiến hành phiên mã.
Có 3 nội dung đúng.
Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST ? đề xuất biện pháp hạn chế đột biến NST xảy ra
tham khảo:
k/niệm:
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. + Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo không bình thường của các crômatit.
Tham khảo:
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. + Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo không bình thường của các crômatit.
Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường; sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật; đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học; hạn chế kết hôn hoặc không sinh con với những người có nguy cơ mang gen gây bệnh tật di truyền.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.4.
Bảng 66.4. Các loại đột biến (ĐB)
ĐB gen | ĐB cấu trúc NST | ĐB số lượng NST | |
---|---|---|---|
Khái niệm | |||
Các dạng đột biến |
ĐB gen | ĐB cấu trúc NST | ĐB số lượng NST | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit. | Là những biến đổi trong cấu trúc NST. | Là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số cặp nucl ê ô tit nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. |
Các dạng đột biến | - ĐB mất 1 cặp nuclêôtit - ĐB thêm 1 cặp nuclêôtit - ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit |
- ĐB mất đoạn - ĐB lặp đoạn - ĐB đảo đoạn - ĐB chuyển đoạn |
- Thể dị bội (2n – 1; 2n + 1; 2n – 2) - Thể đa bội (đa bội chẵn, đa bội lẻ) |
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen
(2) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến
(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản
(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào
(5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên hiện trong quần thể giao phối
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) → đúng. Gen có cấu trúc bền → khó đột biến tần số đột biến thấp; gen có cấu trúc kèm bền → dễ xảy ra đột biến tần số đột biến cao
(2) → sai. Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến
(3) → đúng. Đột biến gen chủ yếu xảy ra khi ADN tái bản
(4) → đúng. Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào. Nếu đột biến gen là không đúng, còn nếu là đột biến NST là đúng. Ở đây gọi chung là đột biến.
(5) → đúng. Vì tần số đột biến đối với 1 gen bất kỳ thấp, nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao
C1:Nêu quá trình nguyên phân,giảm phân.Ý nghĩa.
C2:Nêu cấu tạo,chức năng của NST
C3:Trình bày khái niệm đột biến gen,đột biến cấu trúc,đột biến số lượng NST.
C4:Nêu khái niệm về thường biến?Phân biệt thường biến với đột biến?Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen-môi trường-kiểu hình
C5:Cấu tạo,chức năng của ADN,ẢN và protein