m (g) kim loại kiềm tan hết trong 100ml dung dịch h2so4 1M thu được 17,4g muối. Xác định kim loại và m?
Mọi người làm hộ em theo cách oxi- hóa khử với ạ
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Cho 9,6 g một kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng với lượng dư khí Oxi rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tan hoàn toàn .Trong dung dịch H2SO4 loãng thấy phải dùng hết 14,7 g Oxit
Xác định kim loại M.
Hòa tan 7,2 g kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl 1M thì thu được 28,5 g muối khan.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dung
a) \(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
_____\(\dfrac{7,2}{M_M}\)--------->\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
b)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,3---->0,6
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
Gọi A là kim loại M
\(A+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{7.2}{A}=\dfrac{28.5}{A+71}\) (Mol)
=> 7.2(A+71)=28.5A
(=)7.2A+511.2=28.5A
(=) 7.2A-28.5A=-511.2
(=)-21.3A=-511.2
(=)A=\(\dfrac{-511.2}{-21.3}\)
(=)A=24
hay A=M= Mg
b) Theo pt trên
nHCl=2nMg(=)nHCl=2x\(\dfrac{7.2}{24}\)=0.6 (mol)
VHCl =\(CM=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}\left(=\right)V=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0.6}{1}=0.6\left(l\right)\)
Hoà tan hết kim loại kiềm M trong 500ml dung dịch HCl 1M thu được 42,85 gam chất tan và V lít H2 (đktc). Xác định kim loai M và tính giá trị của V.
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại M hóa trị II trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). a/ Xác định M. Fe b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. 0,6 + 0,4 c/ Làm lạnh dung dịch sau phản ứng A thu được bao nhiêu gam MSO4.7H2O?
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(g/mol\right)\)
→ M là Fe.
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nH2SO4 dư = 0,5.1 - 0,2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,2.278=55,6\left(g\right)\)
giúp em không biết làm hòa tan 2,3 gram kim loại a vào nước thu được dung dịch kiềm để trung hòa hết lượng kiềm trên phải dùng 100ml dung dịch hcl 1M kim loại a là gì
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+2xH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_x+xH_2\)
\(2A\left(OH\right)_x+2xHCl\rightarrow2ACl_x+2xH_2O\)
=> \(n_A=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{2,3}{\dfrac{0,1}{x}}=23x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 23(Na)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
\(n_A=n_{AOH}=n_{HCl}=0.1\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{2.3}{0.1}=23\left(g\text{/}mol\right)\)
\(A:Na\)
oxi hóa hoàn toàn 6,8g 2 k/l được m(g) oxit , cần 250 ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan vừa hết oxit kim loại được hỗn hợp A. cô cạn A thu được b (g) muối khan . tính m và giới hạn b
gọi 2 kim loại đó là X và Y có hóa trị lần lượt là a , b
\(4X+aO_2->2X_2O_a\left(1\right)\)
(mol) x \(\frac{xa}{4}\) \(\frac{x}{2}\)
\(4Y+bO_2->2Y_2O_b\left(2\right)\)
(mol) \(y\) \(\frac{by}{4}\) \(\frac{y}{2}\)
\(X_2O_a+aH_2SO_4->X_2\left(SO_4\right)_a+aH_2O\left(3\right)\)
(mol) \(\frac{x}{2}\) \(\frac{xa}{2}\)
\(Y_2O_b+bH_2SO_4->Y_2\left(SO_4\right)_b+bH_2O\left(4\right)\)
(mol) \(\frac{y}{2}\) \(\frac{by}{2}\)
\(n_{O_2\left(1,2\right)}=\frac{xa}{4}+\frac{yb}{4}\) , \(n_{H_2SO_4\left(3,4\right)}=\frac{xa}{2}+\frac{by}{2}\)
vì \(\frac{xa}{4}+\frac{yb}{4}=\frac{1}{2}\left(\frac{xa}{2}+\frac{by}{2}\right)\) => \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}.0,25.1=0,125\left(mol\right)\)
theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
\(m_{kl}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> \(m_{õxit}=6,8+0,125.32=10,8\left(g\right)\)
b , theo (3) , (4)
\(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,25.1-0,25\left(mol\right)\)
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muoi}+m_{H_2O}\)
=> \(m_{muoi}=10,8+0,25.98-0,25.18=30,8\left(g\right)\)
khi hieeij suất là 100% thì b = 30,8(g)
vậy giới hạn b là \(b\le30,8\left(g\right)\)
Hoàn tan 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối nitrat của kim loại và 3,36 lít khí N2O (đktc). Xác định tên kim loại M. Giúp em câu này với ạ
\(\text{Ta có }n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right);n_{N_2O}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:8M+30HNO_3\rightarrow8M\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\\ \Rightarrow n_M=\dfrac{8}{3}n_{N_2O}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=0,4\\ \Rightarrow M_M=27\)
Vậy M là nhôm (Al)
hòa tan 18, 4 g kim loại kiềm a vào 500 ml dung dịch H2so4 thu được dung dịch X và 0,8 g khí
a)tìm tên loại kim loại A
b)xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và h2so4 ban đầu
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)