pt đa thức thành nhân tử
\(x^4+81\)
pt đa thức thành nhân tử A=2(x+y)^4-3(x+y)^2-5
Ta có: \(A=2\left(x+y\right)^4-3\left(x+y\right)^2-5\)
\(=2\left(x+y\right)^4-5\left(x+y\right)^2+2\left(x+y\right)^2-5\)
\(=\left(x+y\right)^2\left[2\left(x+y\right)^2-5\right]+\left[2\left(x+y\right)^2-5\right]\)
\(=\left[2\left(x+y\right)^2-5\right]\left[\left(x+y\right)^2+1\right]\)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
16x^4 - 72x^2 + 81
\(=\left(4x^2-9\right)^2=\left(2x-3\right)^2\left(2x+3\right)^2\)
\(\left(4x^2-9\right)^2=\left(2x-3\right)^2\left(2x+3\right)^2\)
PT đa thức thành nhân tử: x^8+x+1
x^8+x+1= (x^8 - x^5) + (x^5 - x^2) + (x^2+x+1)
= x^5.(x^3-1) + x^2.(x^3-1) + (x^2+x+1)
= x^5.(x-1).(x^2+x+1) + x^2.(x-1).(x^2+x+1) + (x^2+x+1)
=(x^2+x+1).[x^5.(x-1)+x^2.(x-1)+1]
phân tích đa thức thành nhân tử 4x^4 + 81
4x^4+81
= (2x^2)^2+9^2 +36x^2-36x^2
= (2x^2+9)^2 -36x^2
=( 2x^2+9-6x)(2x^2+9+6x)
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thêm bớt hạng tử :
x4 + 81
\(x^4+81\)
\(=x^4+3^4\)
\(=\left(x^2+3^2\right)^2-2x^23^2\)
\(=\left(x^2+\sqrt{2}x3+3^2\right)\left(x^2-\sqrt{2}x3+3^2\right)\)
nguồn gg
\(x^4+81\)
\(=x^4+18x^2+81-18x^2\)
\(=\left(x^2+9\right)^2-18x^2\)
\(=\left(x^2-3\sqrt{2}x+9\right)\left(x^2+3\sqrt{2}x+9\right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt ẩn phụ
a, (x^2 - 8)^2 + 36
b, 81. x^4 + 4
phân tích đa thức thành nhân tử 6x^3-x^2-486x+81
6x^3-x^2-486x+81
=x2(6x-1)-81.(6x-1)
=(x2-81)(6x-1)
=(x2-92)(6x-1)
=(x-9)(x+9)(6x-1)
phân tích đa thức thành nhân tử
6x^4+72a^2+81
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(4x^2+81\)
b) \(x^7+x^2+1\)
a) Ta thấy đa thức \(f\left(x\right)=4x^2+81\) vô nghiệm (*).
Giả sử \(f\left(x\right)\) có thể phân tích được thành nhân tử, khi đó \(f\left(x\right)=\left(ax+b\right)\left(cx+d\right)\), suy ra \(f\) có nghiệm là \(x=-\dfrac{b}{a}\) hoặc \(x=-\dfrac{d}{c}\), mâu thuẫn với (*).
Vậy ta không thể phân tích \(f\left(x\right)\) thành nhân tử.
b) \(g\left(x\right)=x^7+x^2+1\)
\(g\left(x\right)=x^7-x+x^2+x+1\)
\(g\left(x\right)=x\left(x^6-1\right)+\left(x^2+x+1\right)\)
\(g\left(x\right)=x\left(x^3-1\right)\left(x^3+1\right)+\left(x^2+x+1\right)\)
\(g\left(x\right)=x\left(x^3+1\right)\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)+\left(x^2+x+1\right)\)
\(g\left(x\right)=\left(x^2+x+1\right)\left(x^5-x^4+x^2-x+1\right)\)
Xét \(h\left(x\right)=x^5-x^4+x^2-x+1\), nếu \(h\left(x\right)\) phân tích được thành nhân tử thì nó có nghiệm hữu tỉ. Khi đó nó có dạng \(x=\dfrac{p}{q},\left(p,q\inℤ;\left(p,q\right)=1\right),p|1,q|1\) \(\Rightarrow x=\pm1\). Ta thấy \(h\left(1\right).h\left(-1\right)\ne0\) nên 2 nghiệm này không thỏa mãn. Vậy h(x) không có nghiệm hữu tỉ \(\Rightarrow\) g(x) không thể phân tích tiếp.
a)
\(4x^2+81\\=(2x)^2+2\cdot2x\cdot9+9^2-36x\\=(2x+9)^2-36x\)
Bạn xem lại đề bài nhé!
b)
\(x^7+x^2+1\\=(x^7+x^6+x^5)-x^6-x^5-x^4+(x^4+x^3+x^2)-(x^3-1)\\=x^5(x^2+x+1)-x^4(x^2+x+1)+x^2(x^2+x+1)-(x-1)(x^2+x+1)\\=(x^2+x+1)(x^4-x^4+x^2-x+1)\)
phân tích đa thức thành nhân tử:
4x^4+81