Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Thanh An
13 tháng 9 2023 lúc 20:24

Tham khảo!

- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.

+ Trung: trung thành.

+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.

- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.

+ Nghĩa: người có nghĩa khí.

+ Sĩ: người có học vấn.

- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)

+ Sử: lịch sử.

+ Sách: công cụ để ghi chép.

- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ

+ Binh: binh pháp.

+ Thư: công cụ để ghi chép.

Minh Duong
13 tháng 9 2023 lúc 20:24

- Trung thần: từ dùng để gọi những vị quan trung thành với nhà vua.

Trung: Trung thành.Thần: Thần tử, người làm việc dưới trướng vua.

- Nghĩa sĩ: Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.

Nghĩa: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.Sĩ: người có học vấn

- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử 

Sử: Lịch sử.Sách: Công cụ dùng để ghi chép.

- Binh thư: Sách bàn về binh pháp

Binh: binh pháp dùng để đánh trậnThư: Công cụ dùng để ghi chép.
Mai Trung Hải Phong
13 tháng 9 2023 lúc 20:24

- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.

+ Trung: trung thành.

+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.

- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.

+ Nghĩa: người có nghĩa khí.

+ Sĩ: người có học vấn.

- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)

+ Sử: lịch sử.

+ Sách: công cụ để ghi chép.

- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ

+ Binh: binh pháp.

+ Thư: công cụ để ghi chép.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
14 tháng 9 2023 lúc 19:57

a.

- Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự phương hướng). 

- Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai). 

b.

- Nhóm các từ chỉ thủy 1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy ( ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).

- Nhóm các từ chỉ thủy 2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy ( ý chỉ nước).

c.

- Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão ( ý nói về dài, nhiều)

- Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về tốt quý, đẹp)

saitoh michio
Xem chi tiết
Toán học is my best:))
5 tháng 8 2019 lúc 10:49
Trần Hoàng Khánh Linh
Xem chi tiết
Yoshikawa Saeko
31 tháng 7 2016 lúc 12:20

hắc - đen 
mã - ngựa 
long -rồng 
sơn - núi 
hà - sông 
thiên -trời 
địa -đất 
nhân -người 
đại - lớn 
tiểu - nhỏ 

Đặng Thị Cẩm Tú
31 tháng 7 2016 lúc 12:46

1/ Phù vân -> mây thổi

2/ Nhân loại -> loài người

3/ Dưỡng dục -> nuôi dạy

4/  quyền môn -> cửa

5/ thanh sử -> sử thanh

6/ hi sinh -> chết, mất

7/ thổ huyết -> bệnh tật ghê sợ

8/ gia thất -> Gia là nhà, thất là buồng

9/ Tao khang-> Tao là cám, khang là bã

10/ Táo quân-> Táo quân là gọi tắt nhóm từ đông trù tư mệnh táo chủ thần quân, gọi là vua bếp

Hoàng Hà Trang
31 tháng 7 2016 lúc 15:20

Bạch vân : Mây trắng

Mẫu: Mẹ

Phụ: Cha

Oan oan: Oán thù

Tương báo: Không dứt

Bất tác: Không làm

Từ mẫu: mẹ hiền

Lữ: Bạn bè

Nhân: Người

Cố nhân: Người xưa, bạn xưa.

Chúc học tốt !

 

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
14 tháng 9 2023 lúc 19:56

a.

- sĩ tử: là những học trò ngày xưa. 

- quan trường: là trường thi 

 - quan sứ: quan người nước ngoài 

- nhân tài: người có tài năng và đạo đức; có một sở trường nào đó, những người có tài năng, năng lực vượt trội ở lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học... và có đóng góp cho xã hội

b.

- nhân1: con người 

- nhân 2: tình người 

Những từ ghép Hán Việt có yếu tố “nhân”: Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
27 tháng 12 2023 lúc 11:11

Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:

- Cầu tiến

+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người

+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.

- Vị thế:

+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.

- Viện dẫn:

+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức

+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.

ngo van huyen
Xem chi tiết
anhthu bui nguyen
9 tháng 6 2018 lúc 17:52

bài 2

a) nhìn: ngó, xem, liếc

b) mang: xách, vác, bê

c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.

MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.

CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^

Nguyễn Đặng Linh Nhi
9 tháng 6 2018 lúc 18:10

Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng

a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả

b, nghĩa của từ biếu :  (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)

c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến

Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:

a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...

b, mang : đem, đeo, đi, xách,...

c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...

gem227
9 tháng 6 2018 lúc 19:02

 a)chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả : cho tiền

b)(Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên) : quà biếu già đình

c)Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến : tặng hoa cho phụ nữ trong gia đình

2.

a) nhìn

b) vác

c) hi sinh

Chúc bạn hoc giỏi nha !

Ngọc Nhi
Xem chi tiết
Quỳnh Nhi
15 tháng 4 2018 lúc 21:22

Ở Thanh Hóa.

Từ địa phương ở Nghệ An:

Mi : có nghĩa là Mày
Tau : có nghĩa là Tao
Mô : có nghĩa là Đâu ?
(vd : “mi đi mô đó” thì dịch ra là “Mày đi đâu đấy”)
Tê : có nghĩa là Kia
Ni : có nghĩa là Này
Rứa : có nghĩa là Thế
Răng : có nghĩa là Sao
(vd “Răng rứa ?” dịch ra là “sao thế?” )
Ngày Mốt : có nghĩa là Ngày Kia
( vd : “mốt tau mới về” dịch ra là “Ngày kia tao mới về” )
Đọi : có nghĩa là Bát
Trốc : có nghĩa là Đầu
Tru : có nghĩa là Trâu
Lè : có nghĩa là Đùi
Nhể : từ này í chê bai có thể dịch là Chuối (mạnh hơn nhiều) or Bựa
Chộ : từ này có nghĩa là Thấy
Chi : có nghĩa là Gì ?
Nỏ : có nghĩa là Không. (Ví dụ “Nỏ đi, Nỏ cho”...nhưng mà không có câu “Đi Nỏ”hay “Cho Nỏ” đâu nhá...từ “Nỏ” chỉ đứng trước động từ...)
Bổ : có nghĩa là Ngã (vd : “hấn bị bổ xe” dịch là "Nó bị ngã xe")
Trốc Gúi : có nghĩa là Đầu Gối
Ngái : có nghĩa là Xa.
VD : Nhà mi có ngái trường ko? ~~> nhà mày có xa trường ko?
Nác : có nghĩa là Nước (nước uống í)
Môi : có nghĩa là Muôi (cái muôi chan canh í)
Su : có nghĩa là Sâu (VD : Ao ni su ri ~~> Ao này sâu thế)
Hầy : có nghĩa là Nhỉ (vd : Hay hầy ~~> Hay nhỉ or Ai đó hầy ~~> Ai đấy nhỉ )
Đài : còn có 1 nghĩa nữa là cái gàu múc nươc, hehe
Cươi : có nghĩa là Sân
Nương : có nghĩa là Vườn
Rọng : có nghĩa là Ruộng
Mần : có nghĩa là Làm
(vd Cha mệ cháu đi mần rọng rồi ạ ~~> cha mẹ cháu đi làm ruộng rồi ạ)
Mệ : có nghĩa là mẹ
con ròi : có nghĩa là con Ruồi
Choa : Có nghĩa là bọn tao

Huong San
19 tháng 4 2018 lúc 18:55

Ở Thanh Hóa.

Từ địa phương ở Nghệ An:

Mi : có nghĩa là Mày
Tau : có nghĩa là Tao
Mô : có nghĩa là Đâu ?
(vd : “mi đi mô đó” thì dịch ra là “Mày đi đâu đấy”)
Tê : có nghĩa là Kia
Ni : có nghĩa là Này
Rứa : có nghĩa là Thế
Răng : có nghĩa là Sao
(vd “Răng rứa ?” dịch ra là “sao thế?” )
Ngày Mốt : có nghĩa là Ngày Kia
( vd : “mốt tau mới về” dịch ra là “Ngày kia tao mới về” )
Đọi : có nghĩa là Bát
Trốc : có nghĩa là Đầu
Tru : có nghĩa là Trâu
Lè : có nghĩa là Đùi
Nhể : từ này í chê bai có thể dịch là Chuối (mạnh hơn nhiều) or Bựa
Chộ : từ này có nghĩa là Thấy
Chi : có nghĩa là Gì ?
Nỏ : có nghĩa là Không. (Ví dụ “Nỏ đi, Nỏ cho”...nhưng mà không có câu “Đi Nỏ”hay “Cho Nỏ” đâu nhá...từ “Nỏ” chỉ đứng trước động từ...)
Bổ : có nghĩa là Ngã (vd : “hấn bị bổ xe” dịch là "Nó bị ngã xe")
Trốc Gúi : có nghĩa là Đầu Gối
Ngái : có nghĩa là Xa.
VD : Nhà mi có ngái trường ko? ~~> nhà mày có xa trường ko?
Nác : có nghĩa là Nước (nước uống í)
Môi : có nghĩa là Muôi (cái muôi chan canh í)
Su : có nghĩa là Sâu (VD : Ao ni su ri ~~> Ao này sâu thế)
Hầy : có nghĩa là Nhỉ (vd : Hay hầy ~~> Hay nhỉ or Ai đó hầy ~~> Ai đấy nhỉ )
Đài : còn có 1 nghĩa nữa là cái gàu múc nươc, hehe
Cươi : có nghĩa là Sân
Nương : có nghĩa là Vườn
Rọng : có nghĩa là Ruộng
Mần : có nghĩa là Làm
(vd Cha mệ cháu đi mần rọng rồi ạ ~~> cha mẹ cháu đi làm ruộng rồi ạ)
Mệ : có nghĩa là mẹ
con ròi : có nghĩa là con Ruồi
Choa : Có nghĩa là bọn tao

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Kiều Sơn Tùng
16 tháng 9 2023 lúc 0:13

1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể

2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện

3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo

4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị

5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay

6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất

7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước