1 loại sắt clorua chứa 34,46% Fe và 65,54% Cl. Xác định hóa trị Fe trong hợp chất trên
1 loại sắt clorua chứa 34,46% FE và 65,54% CL . Tính hóa trị của nguyên tố FE
Gọi CTHH của HC là: FeClx (x là hoa trị của Fe)
Ta có:
\(\dfrac{35,5.x}{56+35,5x}.100\%=65,54\%\)
=>x=3
Vậy hóa trị của Fe là III
Một loại hợp chất sắt với clo chứa 34,46% Fe và 65,54% Clo. Hãy tìm hóa trị của
a) Canxi, sắt, Magie, nhôm, manga, Natri
b) lưu huỳnh, Photpho, Brom, flo, nitơ, hidro
Bài 1 :
Gọi: CTHH : FexCly
x : y = 34.46/56 : 65.54/35.5 = 1 : 3
CTHH : FeCl3
Bài 2 :
a) Ca : II
Fe : II , III
Mg : II
Al : III
Mn : II. VI, VII
Na : I
b)
S : IV , VI
P : III, V
F : I
N : II, IV, VI, ..
H : I
Gọi CTHH cần tìm là FexCly
Ta có : \(x:y=\frac{34,46\%}{56}:\frac{65,54\%}{35,5}=0,165:1,846=1:3\)
=> x=1 ; y =3
Vậy CTHH cần tìm là FeCl3
+) Gọi CTHH cần tìm là FexCly
Có : x : y = \(\frac{34,46\%}{56}:\frac{65,54\%}{35,5}=1:3\)
Vậy CTHH cần tìm là FeCl3
+) Hóa trị :
a) Ca hóa trị II
Fe hóa trị II , III
Mg hóa trị II
Al hóa trị III
Mn : II. VI, VII
Na hóa trị I
b)S hóa trị IV , VI
P hóa trị III, V
F hóa trị I
N hóa trị II, IV, VI, ..
H hóa trị I
Một loại sắt clorua chứa 44% Fe còn lại là Cl. Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất
%Cl = 100 - 44 = 56 (%)
Gọi CT sắt clorua là: FeClx (x:hóa trị của Fe)
Theo đề bài ta có:
56/35.5x = 44/56 ===> x = 2
Vậy hóa trị của sắt trong hợp chất là 2
CT: FeCl2
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
1 loại sắt clorua chứa 44% sắt và 56% clo. tính hóa trị của Fe trong hợp chất
Gọi Ct tổng quát của sắt clorua cần tìm là FexOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{\%m_{Fe}}{x.M_{Fe}}=\frac{\%m_{Cl}}{y.M_{Cl}}\\ < =>\frac{44}{56x}=\frac{56}{35,5y}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{44.35,5}{56.56}\approx\frac{1}{2}\)
=> x=1; y= 2
Vây với x=1; y=2 thì CTHH của sắt clorua cần tìm là FeCl2 (sắt (II) clorua).
Gọi công thức tổng quát của hợp chất đó là \(Fe^{a?}Cl^I_2\)
Theo quý tắc hóa trị, ta có:
a.I= 1.2
<=>\(a=\frac{I.2}{1}=II\)
Vậy: Trong hợp chất sắt clorua thì Fe có hóa trị II.
a. Xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau: FeCl2? Biết Cl có hóa trị I
b. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Cu (II) và O ; Al ( III) và SO4 (II).
\(a.Đặt:Fe^xCl^I_2\left(x:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.1=I.2\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{I.2}{1}=II\\ \Rightarrow Fe\left(II\right)\\ b.Đặt:Cu_a^{II}O^{II}_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.II=b.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:CuO\\Đặt:Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.III=y.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
a) Gọi hóa trị của Fe là: x.
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x*1=1*2
x=2
Vậy hóa trị của Fe: 2
b) Cu(II) và O(II) => CuO
Al(III) và SO4(II) => Al2(SO4)3
a, Nêu quy tắc hóa trị ? Viết biểu thức
b, Xác định hóa trị của Fe hợp chất Fecl2 ( Biết Cl hóa trị 1)
a.Quy tắc (tự học có trong sgk)
b.Fe hóa trị II
Một loại sắt clorrua chứa 44% Fe,50%Cl về khối lượng.Tính hoá trị của nguyên tố Fe trong hợp chất.
Nhanh nha ai đúng mk tick cho
gọi CTHH cần tìm là FexCly
Ta có tỉ lệ x: y= 34,46%/56: 65,54%/35,5
x:y= 0,615: 1,846
x:y=1:3
x=1, y=3 CTHH cần tìm là FeCl3
Vậy hóa trị của Fe trong CTHH trên là 3
Dựa vào cách trên để làm
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
đề cho có bị sai số liệu không?
Thể tích khí Cl2 sao lại là 13,32(l) ????