Khi cho dung dịch có chứa 8g NaOH vào dung dịch MgCl2 dư tạo ra 5,8g Mg(OH) 2 và 11,7g muối ăn. Xác định khối lượng muối MgCl2 tham gia phản ứng
HELP ME
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2______0,1___0,1 (mol)
a, mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b, mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
c, Cách 1: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 + 7,3 - 0,1.2 = 9,5 (g)
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg bằng dung dịch acid HCL dư sau phản ứng thy được muối MgCl2 và có khí thoát ra a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc) c) Tính khối lượng muối thu sau phản ứng Cho Mg = 24 ; Cl = 35,5
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2mol\\n_{HCl}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2.
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT, ta có: nMg= nH2 = 0,2(mol)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
Ta có: nHCl=2 . 0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4.37,5=15(g)
Ta có: nMgCl2=nH2=0,2(mol)
=> mMgCl2=0,2 . 95=19(g)
chất nào trong các chất sau phản ứng với dung dịch axit loãng tạo ra muối và khí H2 A: MgO B: Mg(OH)2 C: Mg D: MgCl2
Chọn C: Mg
kl pứ với axit tạo khí H2 (kl đứng trước H)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2). Cho Zn vào dung dịch FeCl3(dư).
(3). Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịchAl2(SO4)3.
(4). Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(5). Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(6). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
(1). Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(3). Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịchAl2(SO4)3.
(6). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2
ĐÁP ÁN C
Hấp thu hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam
B. 69,90 gam
C. 32,55 gam
D. 17,475 gam
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2. Mặt khác 8 gam X tác dụng được tối đa với 5,6 lít Cl2 tạo ra hai muối MgCl2 và MCl3. Xác định kim loại M.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Giả sử M trước H có:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x------------------------------->x
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
y------------------------------>y
Có:
\(m_X=24x+Mx=8\\ \Sigma n_{H_2}=x+y=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mặt khác:
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
x---->x
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\)
y---->1,5y
Có: \(\Sigma n_{Cl_2}=x+1,5y=0,25\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24.0,1+0,1M=8\\ \Rightarrow M=56g/mol\)
Giả sử đúng, kim loại M là Fe.
cho 60g dung dịch NaOH 11,2% tác dụng vừa đủ với 190 g dung dịch MgCl2 đến khi phản ứng xong
a. Viết pt phản ứng
b. tính khối lượng chất kết tủa thu đc
c. tính nồng độ % (C%) dung dịch MgCl2 tham gia phản ứng
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{60.11,2\%}{40}=0,168\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,168---->0,084----->0,084
b) \(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,084.58=4,872\left(g\right)\)
c) \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,084.95}{190}.100\%=4,2\%\)
3/ Cho Mg vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối magie clorua và giải phóng 3,36 lit khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng(HCl) phản ứng?
c/ Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3<--0,15<--0,15
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
c) mMgCl2 = 0,15.95 = 14,25 (g)