Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Cho mạch điện sơ đồ như hình H4.1, trong đó:
\(R_1=80\Omega\), \(R_2=60\Omega\)
\(R_3=40\Omega\), ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=6\Omega,R_2=4\Omega,R_3=12\Omega,R_4=7\Omega,R_5=5\Omega,U_{AC}=12V\)
a) Tính điện trở tương đương của mạch AC khi
+ k1,k3 mở ; k2,k4 đóng
+ k2,k3 mở; k1,k4 đóng
+ k3 mở ; k1;k2;k4 đóng
b) Tính cường độ dòng điện qua k2 khi : k4 mở; k1,k3, k4 đóng
Cho mạch điện như hình vẽ , đặt vào 2 đầu mạch 1 hieuj điện thế U= 2V ,các điện trở \(R_0=0,5\Omega\) ; \(R_1=1\Omega\) ; \(R_2=2\Omega\) ; \(R_3=6\Omega\) ; \(R_4=0,5\Omega\) ,\(R_5\) là 1 biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối . Thay đổi giá trị \(R_5\) , xác định để :
a) Ampe kế chỉ 0,2 A
b) Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
CHo đoạn mạch AB gồm hai điẹn trở \(R_1=12\Omega\) mặc nối với \(R_2=36\Omega\) . Đặt hiệu điện thế không đổi U=12V giữa hai đầu đoannj mạch AB
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+36=48\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch AB:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{48}=0,25\left(A\right)\)
Cho 3 điện trở \(R_1=10\Omega;R_2=15\Omega;R_3=5\Omega\) . Có thể mắc 3 điện trở này thành các mạch điện như thế nào để khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế \(U=12V\) thì \(I=0,8A\) ?
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,8}=15\Omega\)
Nhận xét: Do \(R=R_2>R_1>R_3\) nên để được điện trở tương đương là \(15\Omega\) thì ta có 2 trường hợp.
+ TH1: \(R_1\) nối tiếp với (\(R_2\) song song với \(R_3\)) --> Được điện trở tương đương là \(15\Omega\), thỏa mãn.
+ TH2: \(R_3\) nối tiếp với (\(R_1\) song song với \(R_2\)) --> Điện trở tương đương là \(11\Omega\), không thỏa mãn.
Vậy có 1 cách mắc như ở trường hợp 1.
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Ba điện trở \(R_1=20\Omega\), \(R_2=40\Omega\), \(R_3=30\Omega\). Biết \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song với nhau và mắc nối tiếp với \(R_3\). Cường độ dòng diện qua mạch là 0,5A.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
c. Tính cường độ dòng diện qua các điện trở.
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong toàn mạch trong thời gian 20 phút.
a.
b.\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\frac{20.20}{20+40}=\frac{40}{3}\)
\(R_{123}=R_{12}+R_3=\frac{40}{3}+30=\frac{130}{3}\)
\(U=I.R_{123}=0,5.\frac{130}{3}=21,67\left(V\right)\)
\(I=I_3=I_{12}\)
\(U_3=I_3R_3=0,5.30=15\left(V\right)\)
\(U_{12}=U_1=U_2=I_{12}R_{12}=0,5.\frac{40}{3}=6,67\left(V\right)\)
c. \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{6,67}{20}=0,3335\left(A\right)\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{6,67}{40}=0,17\left(A\right)\)
d. \(Q=I^2R_{123}t=0,5^2.\frac{130}{3}.20.60=13000\left(J\right)\)