Cho 1,6g hỗn hợp A (Mg, Fe) tác dụng với 200ml dung dịch CuNO3 0,5M. Sau phản ứng thu dduowcj2,2g dung dịch B có chứa 2 kim loại. Tính ℅ theo số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 120
B. 200
C. 150
D. 100
Chọn D
nCu2+ = 0,5V, nMg2+ = 0,3V, nH2 = 0,03mol
KL tan được trong dd HCl => Cu2+ và Ag+ hết
=> Bảo toàn e
0,5V . 2 + 0,3V = 0,045.2 + 0,05.2 – 0,03.2 = 0,13
=> V = 0,1 lít
Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24)
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a) Gọi số mol Mg, CuO là a, b (mol)
=> 24a + 80b = 14 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{255,5.10\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a------>a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b------>2b----->b
=> 2a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{14}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
mdd sau pư = 14 + 255,5 - 0,25.2 = 269 (g)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{269}.100\%=8,829\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{269}.100\%=5,019\%\)
Cho hỗn hợp Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 29,2%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ MgCl2 10,795% và nồng độ FeCl2 28,864%. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
hòa tan 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M ngta thu được 8,96 lít khí (đktc) và dd A
a, tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hóa học trên
c, cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tua thu được
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 12,8 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
c, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,3.58+0,1.90=26,4\left(g\right)\)
a. Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
Mg: 9,6 gamFe: 22,4 gamb. Thể tích dung dịch HCl 2M đã phản ứng: 0,2 lít
c. Khối lượng kết tủa thu được khi dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư là 0,4 gam.
------------------------------------đấy
Bài 3 : cho 13,2g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí h2 ( đktc ) a. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 ( đktc ) tính khối lượng muối tạo thành Bài 4 : hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Giúp e vs ạ 🤗
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
3a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,2}.100=27,28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-27,28=72,73\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-3,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
\(m_{muối}=0,15.160+0,15.120=42\left(g\right)\)
Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch C u S O 4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,84g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,25 mol và 0,75 mol
B. 0,75 mol và 0,25 mol
C. 0,05 mol và 0,05 mol
D. Đáp án khác
n C u S O 4 = 0,525.0,2 = 0,105 m o l
Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.
Suy ra, kết tủa là Fe dư và C u , C u S O 4 phản ứng hết.
Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.
Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:
3 2 a + b = n C u S O 4 a .27 + b .56 + c .56 = m K L 3 2 a .64 + b .64 + c .56 = m k e t t u a ⇔ 3 2 a + b = 0,105 27 a + 56 b + 56 c = 4,15 96 a + 64 b + 56 c = 7,84
⇔ a = 0,05 b = 0,03 c = 0,02
Vậy n A l = 0 , 05 m o l ; n F e b đ = b + c = 0 , 05 m o l .
Đáp án C
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V