4.tìm từ trái nghĩa trong
nhữngcâu ca dao tục ngữ
Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao , tục ngữ sau đây
bai 4 (sach vnen 7 nha )
1- lành-rách
2- giàu-nghèo
3- ngắn-dài
4-sáng-tối
lành-rách
giàu-nghèo
ngắn-dài
đêm-ngày
sáng-tối
lành - rách
giàu - nghèo
ngắn- dài
sáng -tối
đêm-ngày
tìm năm câu ca dao tục ngữ có cặp từ trái nghĩa
1. Chết no hơn sống thèm.
2. Ăn chân sau, cho nhau chân trước.
3. Bán rẻ về tắt, bán mắc về trưa.
4. Cá lớn nuốt cá bé.
5. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
6. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
7. Kẻ ngược người xuôi.
8. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
9. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt bùi.
10. Đói đến chết ba ngày tết cũng no.
Tìm 3 thành ngữ và tục ngữ ca dao có dùng các cặp từ trái nghĩa
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Lên thác xuống ghềnh.
Kính trên nhường dưới.
Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
Lên voi xuống chó
Lá lành đùm lá rách
Chết vinh còn hơn sống nhục
tìm những câu ca dao,tục ngữ trong đó có từ đồng âm,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa mỗi thứ 3 VD
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Trông cho chăn cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tắm lòng
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
a) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mối quan hệ tương liên.
- Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
b) (1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) 1) cao - thấp - cứng - mềm
2) cũ - mới
Đặt câu hoặc tìm và ghi lại những thành ngữ, tục ngữ, ca dao có cặp từ trái nghĩa đậu - bay.
Câu :
Con chim mới đậu trên cành cây giờ đã bay đi mất .
Ca dao :
Nói lới phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay .
Câu : - Con chim vừa " đậu " ở đây đã " bay " đi từ khi nào .
- Con bướm này vừa " đậu " lại " bay " đi
- Mày " đậu " chứ đừng " bay " vội vã quá !
- Này con sẻ kia , mày " đậu " lại rồi " bay " đi trông rối mắt quá !
Tục ngữ : - Nói lời phải giứ lấy lời
Đừng như con bướm " đậu " rồi lại " bay "
nói lời phải giữ lấy lời
đừng như con bướm đậu rồi lại bay
k nhé
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ Em ngủ ngoan, em đừng làm mẹ mỏi
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về nghĩa . Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau ( mở sách phần định nghĩa hoặc phần thế nào là từ đồng nghĩa là có )
1 cao - thấp , cứng - mềm
2 cũ - mới , tạnh - mưa
từ trái nghĩa là từ trái ngược với nghĩa còn lại cao-thấp, cứng mềm , mới-cũ, tạnh - mưa
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Giúp mình với mn ơi !
Mình sắp thi rồi !Cảm ơn nhiều!