Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kenny
Xem chi tiết
Kagamine Len
Xem chi tiết
Pham Thi Bao Ngoc
18 tháng 4 2019 lúc 11:19

Câu 1 là bike will be cycled to school from monday to saturday

Câu 2

dịch kites will be released by children every summer.

chủ động children will release kite everyday summer

Đinh văn giang
Xem chi tiết
luan nguyen
26 tháng 3 2023 lúc 20:02
1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.

Các dạng thì (Tense)Câu chủ động (Active voice)Câu bị động (Passive voice)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)Subject + Verb (s/es) + ObjectSubject + am/is/are + Verb (cột 3)
Thì quá khứ đơn (Past Simple)Subject + Verb (cột 2/ed) + ObjectSubject + was/were + Verb (cột 3)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Subject + am/is/are + Verb-ing + ObjectSubject + am/is/are + being + Verb (cột 3)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Subject + was/were + Verb-ing + ObjectSubject + was/were + being + Verb (cột 3)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Subject + have/has + Verb (cột 3) + ObjectSubject + have/has + been + Verb (cột 3)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Subject + had + Verb (cột 3) + ObjectSubject + had + been + Verb (cột 3)
Thì tương lai đơn (Simple Future)Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + will + be + Verb (cột 3)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Subject + will + be + Verb-ing + ObjectSubject + will + be + being + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Subject + will + have + Verb (cột 3)+ ObjectSubject + will + have been + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)Subject + will + have been + Verb-ing + ObjectSubject + will + have been + being + Verb (cột 3)
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3)
Be + going toSubject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3)

 

2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.

Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.

Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.

Ví dụ:

Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.

Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.

Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:

Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phải

Ví dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.

Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiện

Ví dụ: The little girl got stuck in the mud.

Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.

Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.

Ví dụ:

The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.

Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.

Ví dụ:

Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)

Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.

4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No Question

Là các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).

Ví dụ:

Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiến

Theo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).

Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.

Ví dụ: 

I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.

Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

Learning all day made me tired at the end day.

Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuật

Phương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:

Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object

Thể bị động:

It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +Object

Ví dụ:

People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.

→ …………….

Levi Strauss invented the blue jeans.

→ …………….

My friend bought a new car.

→ …………….

John cleaned the bathroom.

→ …………….

Our dog did not bite the cat.

→ …………….

5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)

→ …………….

computer games/ to buy. (Simple Present)

→ …………….

posters/ to make. (Simple Present)

→ …………….

films/ to watch. (Simple Present)

→ …………….

a prize/ to win. (Simple Past)

→ …………….

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. Nếu trong lúc tìm hiểu mà có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì. Đừng quên bình luận bên dưới để đội ngũ giảng viên giải đáp chi tiết cho bạn nhé. Ngoài ra, nếu đang có ý định học tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Hãy nhấc điện thoại và gọi ngay đến hotline 024.6285.5588 để Patado tư vấn cụ thể hơn cho bạn nhé. Hẹn gặp bạn vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong bài viết tiếp theo.

 1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.

Các dạng thì (Tense)Câu chủ động (Active voice)Câu bị động (Passive voice)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)Subject + Verb (s/es) + ObjectSubject + am/is/are + Verb (cột 3)
Thì quá khứ đơn (Past Simple)Subject + Verb (cột 2/ed) + ObjectSubject + was/were + Verb (cột 3)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Subject + am/is/are + Verb-ing + ObjectSubject + am/is/are + being + Verb (cột 3)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Subject + was/were + Verb-ing + ObjectSubject + was/were + being + Verb (cột 3)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Subject + have/has + Verb (cột 3) + ObjectSubject + have/has + been + Verb (cột 3)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Subject + had + Verb (cột 3) + ObjectSubject + had + been + Verb (cột 3)
Thì tương lai đơn (Simple Future)Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + will + be + Verb (cột 3)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Subject + will + be + Verb-ing + ObjectSubject + will + be + being + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Subject + will + have + Verb (cột 3)+ ObjectSubject + will + have been + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)Subject + will + have been + Verb-ing + ObjectSubject + will + have been + being + Verb (cột 3)
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3)
Be + going toSubject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3)

 

2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.

Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.

Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.

Ví dụ:

Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.

Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.

Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:

Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phải

Ví dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.

Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiện

Ví dụ: The little girl got stuck in the mud.

Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.

Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.

Ví dụ:

The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.

Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.

Ví dụ:

Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)

Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.

4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No Question

Là các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).

Ví dụ:

Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiến

Theo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).

Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.

Ví dụ: 

I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.

Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

Learning all day made me tired at the end day.

Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuật

Phương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:

Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object

Thể bị động:

It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +Object

Ví dụ:

People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.

→ …………….

Levi Strauss invented the blue jeans.

→ …………….

My friend bought a new car.

→ …………….

John cleaned the bathroom.

→ …………….

Our dog did not bite the cat.

→ …………….

5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)

→ …………….

computer games/ to buy. (Simple Present)

→ …………….

posters/ to make. (Simple Present)

→ …………….

films/ to watch. (Simple Present)

→ …………….

a prize/ to win. (Simple Past)

→ …………….

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. 

        
Đặng Thị Hà Chi
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
22 tháng 7 2021 lúc 20:57

1 She had been helped with the housework

2 Football is being played by his son

3 This road isn't used

4 The ball is being chased by the dog

5 An invitation was sent to my friend last week

6 A new barn is being built by the farmer

7 Mrs Jones has been given some letters by the secretary 

8 A lot of trees are grown in the parks

9 Our door had been broken down 

10 He was chosen as the best actor of the year

Hoàng Phúc Nguyên
Xem chi tiết
Hương Vy
26 tháng 10 2021 lúc 20:01

13 The cats had been fed by Ann before she went to the cinema

14 The pollution problems have been discussed by the students since last week

15 Has the most valuable painting in the national museum been stolen by the thieves

16 The new president will be interviewed on TV

17 How many languages are spoken in Canada

18 Are those shoes going to be repaired

19 His nose has been broken in a football match

20 Have the above sentences been finished

21 Rice is eaten by him everyday
22 This cake was made yesterday

23 How is this amount of money spent

24 I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position

25 How was the lost man found by the police

Phúc Lâm
Xem chi tiết
Phúc Lâm
14 tháng 3 2022 lúc 15:52

rồi vẫn lỗi

 

Vũ Quang Huy
14 tháng 3 2022 lúc 15:52

?

Nga Nguyen
14 tháng 3 2022 lúc 15:52

câu nào bn

Corona
Xem chi tiết
Phúc Lâm
Xem chi tiết
Phúc Lâm
14 tháng 3 2022 lúc 15:47

ơ lại lỗi à ._.

Ng Ngọc
14 tháng 3 2022 lúc 15:47

kk

Hồ Hoàng Khánh Linh
14 tháng 3 2022 lúc 16:06

câu lào

khánh huyền
Xem chi tiết
Hoàng Hạnh Nguyễn
3 tháng 8 2021 lúc 10:19

1. I am made to clean the floor.

2. She is allowed to use the mobile phone by her mom.

3. I have my bike repaired by my brother.

4. Mary gets her hair cut by her mother.

5. Kate had an email sent to her manager by me.

6. She had her luggage brought to the hotel room by the sever.

Hoaa
3 tháng 8 2021 lúc 10:20

Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng kép :

1. My mom makes me clean the floor=>i am made to clean the floor by my mom

2. Her mom let her use the mobile phone=>she is allowed to use the mobile phone by her mom

3. I have my brother repair my bike=>i have my bike repaired by my mother

4. Mary gets her mother to cut her hair=>Mary gets her hair cut by her mother

5. Kate had me send an email to her manager=>Kate had an email sent to her manager by me

6. She had the sever bring her luggage to the hotel room=>she had her luggage brought to the hotel room by the sever 

Đỗ Thanh Hải
3 tháng 8 2021 lúc 10:19

1. My mom makes me clean the floor

I am made to clean the floor by my mom

2. Her mom let her use the mobile phone

She is let to use the mobile phone

3. I have my brother repair my bike

I have my bike repaired by my brother

4. Mary gets her mother to cut her hair

Mary gets her hair cut by her mother

5. Kate had me send an email to her manager

Kare had an email sent to her manager by me

6. She had the sever bring her luggage to the hotel room

She had her luggage brought to the hotel room by the serve

Khôi Đào
Xem chi tiết
Komorebi
30 tháng 5 2021 lúc 16:21

1. I had the gate painted last week

2. She will have her car washed tomorrow

3. They have the story told again

4. John gets his shirt cleaned

5. Anne had had her composition typed

6. Rick will have his hair cut

7. I will get a new dress made

8. He had his car repaired

9. She often gets the heater maintained

10. They had the shoplifter arrested

11. Are you going to have your shoes repaired?

12. I must have my teeth checked

13. She will have her dog examined

14. We had this photograph taken when we were on holiday last summer

15. The Greens had their carpet cleaned