1) Biết tam giác ABC bằng tam giác MEF và AB = 4cm , ME = 5cm , AC = 6cm . C = 42độ , E = 58độ .
a) Tìm độ dài các cạnh tương ứng ?
b) Tìm số đo các góc tương ứng ?
c) Vẽ tam giác ABC và tam giác MEF .
HELP ME
1) Biết tam giác ABC bằng tam giác MEF và AB = 4cm , ME = 5cm , AC = 6cm . C = 42độ , E = 58độ .
a) Tìm độ dài các cạnh tương ứng ?
b) Tìm số đo các góc tương ứng ?
c) Vẽ tam giác ABC và tam giác MEF .
HELP ME
1) Chu vi tam giác bằng 1500cm . Tính độ dài mỗi cạnh biết chúng thứ tự tỉ lệ với 4 , 5 , 6 .
2) Biết tam giác ABC bằng tam giác MEF và AB = 4cm , ME = 5cm , AC = 6cm . C = 42độ , E = 58độ .
a) Tìm độ dài các cạnh tương ứng ?
b) Tìm số đo các góc tương ứng ?
c) Vẽ tam giác ABC và tam giác MEF .
HELP ME
Câu 1:
Gọi độ dài mỗi cạnh lần lượt là a(m),b(m),c(m)
Theo đề, ta có: a/4=b/5=c/6 và a+b+c=15
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{6}=\dfrac{a+b+c}{4+5+6}=\dfrac{15}{15}=1\)
Do đó: a=4; b=5; c=6
1) Chu vi tam giác bằng 1500cm . Tính độ dài mỗi cạnh biết chúng thứ tự tỉ lệ với 4 , 5 , 6 .
2) Biết tam giác ABC bằng tam giác MEF và AB = 4cm , ME = 5cm , AC = 6cm . C = 42độ , E = 58độ .
a) Tìm độ dài các cạnh tương ứng ?
b) Tìm số đo các góc tương ứng ?
c) Vẽ tam giác ABC và tam giác MEF .
HELP ME
1. Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là $ a, b, c ( 0 < c < b < a ) $
Theo đề bài ta có:
\(a+b+c=1500\\ c:b:a=4:5:6\\ \Rightarrow\dfrac{c}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{a}{6}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{c}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{a}{6}=\dfrac{c+b+a}{4+5+6}=\dfrac{1500}{15}=100\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=4\cdot100=400\\b=5\cdot100=500\\a=6\cdot100=600\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
gọi ba cạnh của chúng là a,b,c lần lượt theo tỉ lệ 4,5,6.
theo đề bài, ta có:\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{6}\) và a+b+c=1500
áp dụng tính chất của dạy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{6}=\dfrac{a+b+c}{4+5+6}=\dfrac{1500}{15}=100\)
từ đó suy ra:
\(\dfrac{a}{4}=100\) => a = 400
\(\dfrac{b}{5}=100\) => b = 500
\(\dfrac{c}{6}=100\) => c = 600
vậy ba cạnh của tam giác là 400cm, 500cm, 600cm
Bài 1 : Cho tam giác ABC có 3 cạnh AB, AC,BC lần lượt là 2cm ; 3cm ; 4cm. Kẻ đường cao AH : Tính :
a, Độ dài các đoạn thẳng BH, HC, AH
b, Độ dài đường cao tương ứng với cạnh AB , AC
c, Số đo các góc A, B, C của tam giác ABC ( làm tròn đến phút )
Bài 2 : Cho tam giác ABC có góc A = 45 độ , góc B = 30 độ và AB = 5cm . Kẻ đường cao AH . Tính :
a,Độ dài các đoạn thẳng AH, BH, HC
b, Tính diện tích tam giác ABC ) làm tròn kết quả đến hàng % )
Bài 3 : Cho tam giác ABC vuông tại A . Đường cao AH = 6cm ; \(\frac{HB}{HC}=\frac{4}{9}\) ;tính các cạnh của tam giác ABC
Mọi người giúp em giải 3 bài này với
thứ 6 em kiểm tra rồi
mình chỉ biết bài 3 thôi. hai bài kia cx làm được nhưng ngại trình bày
Ta có : BC = BH +HC = 4 + 9 = 13 (cm)
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
- AC2 = BC * HC
AC2 = 13 * 9 = 117
AC = \(3\sqrt{13}\)(cm)
- AB2 =BH * BC
AB2 = 13 * 4 = 52
AB = \(2\sqrt{13}\)(CM)
Cho tam giác ABC có AB=5cm,AC=7cm,BC=9cm.Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác đã cho biết cạnh A'B' tương ứng với cạnh AB và lớn hơn cạnh đó 3cm
Theo giả thiết ta có: \(A'B'=AB+3=5+3=8\left(cm\right)\).
Do \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta A'B'C'\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AC}{A'C'}=\dfrac{BC}{B'C'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{7}{A'C'}=\dfrac{9}{B'C'}=\dfrac{5}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A'C'=\dfrac{7.8}{5}=\dfrac{56}{5}\left(cm\right)\\B'C'=\dfrac{9.8}{5}=\dfrac{72}{5}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\).
Cho góc xAy có số đo là 120 độ. Trên các tia Ax và Ay lần lượt lấy hai điểm B và C tùy ý. Kẻ các đường phân giác BD; CE của tam giác ABC (D thuộc cạnh CA, E thuộc cạnh AB). BD cắt CE ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt AB và AC tương ứng ở M và N. Tính chu vi của tam giác AMN, biết AB = 5cm, AC = 7cm.
a)cho tam giác ABC có góc A=30 độ,góc B=72 độ.Tính góc C
b)cho tam giác ABC=tam giác DEF,viết các cạnh tương ứng,các góc tương ứng bằng nhau,Tìm góc D,E,F
Các bạn nào bt chỉ mình với ,mình đang cần gấp
bài 1
a)Cho ∆ABC= ∆ HIK. tìm cạnh tương ứng với cạng BC. tìm góc tuuongw ứng với góc H. vết ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau các cặp góc tương ứng bằng nhau
b) Cho ∆ABC= ∆ HIK trong đó AB = 2cm \(\widehat{B}\) = 40o BC = 4cm. em có thể suy ra số đo của những cạnh nào những góc nào của ∆ HIK?c) cho ∆ABC= ∆ DEF. tính chu vi của mỗi tam giác biết AB = 4cm BC = 6cm DF = 5cm bài 2a)cho hai tam giác bằng nhau: \(\Delta\)ABC (không có hai góc nào bằng nhau không có hai cạnh bằng nhau) và \(\Delta\)HIK. viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI \(\widehat{B}\) = \(\widehat{ K}\)1 a,Ta có ∆ ABC= ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
góc tương ứng với góc H là góc A.
ta có : ∆ ABC= ∆ HIK
Suy ra: AB=HI, AC=HK, BC=IK.
=, =,=.
b,
∆ ABC= ∆HIK
Suy ra: AB=HI=2cm, BC=IK=6cm, ==400
2.
Ta có ∆ABC= ∆ DEF
Suy ra: AB=DE=4cm, BC=EF=6cm, DF=AC=5cm.
Chu vi của tam giác ABC bằng: AB+BC+AC= 4+5+6=15 (cm)
Chu vi của tam giác DEF bằng: DE+EF+DF= 4+5+6=15 (cm
Bài 1:
a) Vẽ đoạn thẳng AB=6,5cm. Vẽ điểm C sao cho Ac = 6cm và BC =2,5cm. Vẽ tam giác của ABC.
b) Dùng thước đo góc để đo góc lớn nhất của hình tam giác nó trên.
Bài 2:
a) Vẽ đoạn thẳng BC=5cm. Vẽ điểm A sao cho AC=4cm và AB=3cm. Vẽ tam giác ABC.
b) Xác định số đo góc lớn nhất của tam giác ABC nói trên bằng thước đo độ