1,Cấu trúc ko gian và vai trò của nó trong mối QH giữa gen và tính trạng
2,Tương quan về số lượng giưa aa và nu của mARN trong riboxom
Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và protein?
mARN là cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein, có vai trò truyền đạt thông tin và cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.
mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.
1/ Ứng dụng của các phép lai trong chọn giống và tiến hóa?
2/cho ví dụ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.Trình bày mối quan hệ này
3/Từ gen viết ra mạch mARN và ngược lại.Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ: Gen(ADN) -> mARN ->Pr-> kiểu hình.Từ số Nu của gen tính số Nu của mARN và số aa trên phân tử Pr
BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. enzim.
Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:
A. trật tự sắp xếp của các axit amin. C. số loại các axit amin.
B. số lượng axit amin. D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:
A. U liên kết với G, A liên kết với X. C. A liên kết với X, G liên kết với T.
B. A liên kết với T, G liên kết với X. D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bộ bốn.
Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
A. 3 axit amin. C. 5 axit amin.
B. 4 axit amin. D. 6 axit amin.
Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit.C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số riboxom trượt trên m2ARN.
Các cặp nghiệm: 1. (5;5) 2. (8;2) 3. (9; 1)
Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3.
Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. enzim.
Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:
A. trật tự sắp xếp của các axit amin. C. số loại các axit amin.
B. số lượng axit amin. D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:
A. U liên kết với G, A liên kết với X. C. A liên kết với X, G liên kết với T.
B. A liên kết với T, G liên kết với X. D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bộ bốn.
Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
A. 3 axit amin. C. 5 axit amin.
B. 4 axit amin. D. 6 axit amin.
Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit. C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số riboxom trượt trên m2ARN.
Các cặp nghiệm: 1. (5;5) 2. (8;2) 3. (9; 1)
Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3.
2/cho ví dụ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.Trình bày mối quan hệ này
3/Từ gen viết ra mạch mARN và ngược lại.Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ: Gen(ADN) -> mARN ->Pr-> kiểu hình.Từ số Nu của gen tính số Nu của mARN và số aa trên phân tử Pr
Giúp mình với ạ!
Mối quan hệ trong sgk í bạn ạ
gen : VD : GEN
Mạch 1
A-T-G-X-X-G-A-T
Mạch 2
T-A-X-G-G-X-T-A
Mạch mARN
Tổng hợp từ mạch 1 của gen
U-X-G-G-X-U-A
MẠCH 2 của gen
A-G-X-X-G-A-U
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. enzim.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1.
B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3.
D. cấu trúc bậc 4.
1. TK
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là mARN.
Gen phiên mã ra mARN; mARN dịch mã ra protein.
Chọn B
2.
Khi có cấu hình đặc trưng, protein bắt đầu thực hiện chức năng
Chọn đáp án C. Cấu trúc bậc 3
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. enzim.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1.
B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3.
D. cấu trúc bậc 4.
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là
A. trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
B. sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân
C. khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B và C
Đáp án A
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án A
ADN và protein
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản
=> sai, ko có tỉ lệ tương đương 146 cặp nu quấn quanh 8 cặp nu tạo nucleoxom
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc
=> sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein
=> đúng, trình tự nu trên ADN tạo nên trình tự ARN tương đương và quyết định trình tự Pr
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN
=> ADN pol là enzime tạo nên từ Pr
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc
=> đúng, trong cấu trúc của Operon Lac là 1 ví dụ
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN
=> đúng
Số đáp án đúng: 4