Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B có pH = 1 gồm HCl
0,04M và H2SO4. Thêm V lít B vào 0,1 lít A thu được dung dịch X có pH bằng 13 và m gam kết tủa.
a. Tính V.
b. Tính m.
Thổi từ từ V lít khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2 8,55% sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa.
a/ Tính V.
b/ Tính C% của dung dịch A
\(a/n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{400.8,55}{100}:171=0,2mol\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15mol\\ TH1:tạo.BaCO_3.Ba\left(OH\right)_2dư\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)|
0,15 0,15 0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\\ b/C_{\%Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\left(0,2-0,15\right)171}{400+0,15.44-0,15.197}\cdot100=2,27\%\)
\(TH2:tạo.2.muối\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,05 0,05
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,15\right).22,4=5,6l\\ b/C_{\%Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,05.259}{400+\left(0,1+0,15\right).44-0,15.197}\cdot100=3,39\%\)
Cho 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0175M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X)
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH trong dung dịch (X)a, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{Na^+}=n_{OH^-}\)
⇒ ΣnOH- = 0,02 + 0,01 = 0,03 (mol)
\(n_{H_2SO_4}=0,4.0,0175=0,007\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,014\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,014___0,014 (mol) ⇒ nOH- dư = 0,03 - 0,014 = 0,016 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,007____0,007_____0,007 (mol) ⇒ nBa2+ dư = 0,01 - 0,007 = 0,003 (mol)
⇒ m = 0,007.233 = 1,631 (g)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,016}{0,1+0,4}=0,032\left(M\right)\)
\(\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,003}{0,1+0,4}=0,006\left(M\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,01}{0,1+0,4}=0,02\left(M\right)\)
b, pH = 14 - (-log[OH-]) ≃ 12,505
\(n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,4.0,0175=7.10 ^{-3}\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
\(\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=7.10^{-3}.233=1,631\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{H^+}=0,4.0,0175.2=0,014\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,1.0,1.2+0,1.0,1=0,03\left(mol\right)\)
Trong dung dịch X:
\(n_{OH^-}=0,03-0,014=0,016\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,016}{0,1+0,4}=0,032\left(M\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,01-7.10^{-3}=3.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{3.10^{-3}}{0,1+0,4}=6.10^{-3}\left(M\right)\)
\(n_{Na^+}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\Rightarrow\left[Na^+\right]=0,02\)
\(pOH=-lg\left(0,032\right)\approx1,5\Rightarrow pH=14-1,5=12,5\)
Trộn V lít dung dịch A gồm HCl 0.75M và H2SO4 0,25M với 2V lít dung dịch B gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 aM thu được dung dịch C có pH = 7 và một lượng kết tủa.Tính giá trị của V.
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54.
B. 5,42.
C. 5,59.
D. 16,61.
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,036 mol, nHNO3 = 0,036 mol, nH2SO4 = 0,024 mol
⇒ ∑nH+ = 0,12 mol || ∑nOH– = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.
+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa nH+ dư = 102×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036
+ Ta có: ∑nH+ = ∑nOH– + nH+ dư Û 0,12 = 0,39V + 0,01V + 0,0036.
⇔ V = 0,291 lít ⇒ nBa(OH)2 = 0,02328 mol.
+ Vì nBa2+ < nSO42– ⇒ m↓ = mBaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54.
B. 5,42.
C. 5,59.
D. 16,61.
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,036 mol, nHNO3 = 0,036 mol, nH2SO4 = 0,024 mol
⇒ ∑nH+ = 0,12 mol || ∑nOH– = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.
+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa nH+ dư = 102×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036
+ Ta có: ∑nH+ = ∑nOH– + nH+ dư ⇔ 0,12 = 0,39V + 0,01V + 0,0036.
Û V = 0,291 lít ⇒ nBa(OH)2 = 0,02328 mol.
+ Vì nBa2+ < nSO42– ⇒ m↓ = mBaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO 3 0,3M và H 2 SO 4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba ( OH ) 2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54.
B. 5,42.
C. 5,59.
D. 16,61.
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam
B. 39,95 gam
C. 32,07 gam
D. 36,01 gam
Cho 0,1 lít dung dịch X gồm HNO3 0,1M và HCl 0,2M tác dụng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của V là: (Cho H = 1; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Ba = 137; Na = 23) A. 0,4. B. 0,2. C. 0,225. D. 0,25.