dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic vad h20 cho 20,2 g A tác dụng hết với với natri thì thu được 5,6 ;ít H2 ( đktc ) . tính đọ của rượu biết d= 0,8 n h20 = 1
Giúp nha
Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ( đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, của nước là 1g/ml.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
10.dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và h2o cho 20,2 g A tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 l h2
a) xác định độ rượu
b) dùng rượu 40° tác dụng với dung dịch A thì cần bao nhiêu g để thu được lượng h2 nói trên
bạn cho hỏi ngu xíu, rượu pha vào rượu thì chỉ làm loãng rượu thôi chứ làm sao mà có khí H2 bay lên dc
2. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Natri thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH 1,5 M thì hết 200ml
a) Hãy xác định m
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(a,n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,3<-----------0,3
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
0,3----------------------------------------------->0,15
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,2<---------------------------------------0,1
=> m = 0,2.46 +0,3.60 = 27,2 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{27,2}.100\%=66,18\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,18\%=33,82\%\end{matrix}\right.\)
cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
n C2H5OH =a (mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 27,2(1)
$2C_2H_5ONa + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
Suy ra:
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
m CH3COOH = 0,3.60 = 18(gam)
Cho 20,2 gam rượu tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định độ rượu?
b. Nếu dùng rượu etylic 40o cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích H2 nói trên?
Cho m(g) rượu tuyệt đối tác dụng hết với Natri thoát ra 0,112l khí hidro (đkc). Nếu đốt cháy cũng m(g) rượu trên, rồi cho khí cacbonic thu được vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,025(M), thu được một kết tủa và dung dịch A. Tính m(g) rượu etylic đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,01<-----------------------0,005
=> m = 0,01.46 = 0,46 (g)
TN2:
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,01----------------->0,02
=> nCO2 = 0,02 (mol)
nCa(OH)2 = 0,025.0,8 = 0,02 (mol)
Xét \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\) => Pư vừa đủ, tạo ra muối CaCO3
CaCO3 kết tủa thì sao thu được dd được nhỉ :)
Cho 48,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại natri thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu đun hỗn hợp trên với dung dịch axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
b------------------------------------------------>0,5b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=48,8\\0,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,8\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8\left(g\right)\\m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100\%=75,41\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,41\%=24,59\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,8 > 0,2 => Rượu dư
\(n_{CH_3COOC_2H_5\left(tt\right)}=0,2.85\%=0,17\left(mol\right)\\ m_{este}=0,17.88=14,96\left(g\right)\)
a.Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=x\\n_{CH_3COOH}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
x 1/2 x ( mol )
\(2CH_3COOH+Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=48,8\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100=75,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,4\%=24,6\%\end{matrix}\right.\)
b.\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(H_2SO_4\left(đ\right),t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,8 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88.85\%=14,96g\)
Cho 25,8 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng vừa đủ với kim loại kali thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu đun hỗn hợp trên với dung dịch axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng etyl axetat thu được 13,2 gam. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
a) Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 60a + 46b = 25,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + H2
a------------------------->0,5a
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
b--------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{25,8}.100\%=46,51\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,3.46}{25,8}.100\%=53,49\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{13,2}{88}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,15<---------------------------------0,15
=> \(H=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH 3 COOH và CH 3 COO C 2 H 5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi số mol CH 3 COOH là x
số mol CH 3 COO C 2 H 5 là y.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
y mol y mol y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y y/2
Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).
Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%
% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.