cho 1 phân tử ADN có tổng tỉ lệ % A và T bằng 40% biết tổng số liên kết hóa trị bằng 3898
a, tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu
b, tính số nu mỗi loại
c, tính N
1/ 1 phân tử ADN có A chiếm 40% tổng số nu.Tính % nu G? 2/ 1 gen có tỉ lệ (A+T) /(G+X) = 25%. Tính % số nu mỗi loại của gen? 3/ 1 gen có 1800 nu. Tỉ lệ các nu bằng nhau số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
1/ 1 phân tử ADN có A chiếm 40% tổng số nu.Tính % nu G? 2/ 1 gen có tỉ lệ (A+T) /(G+X) = 25%. Tính % số nu mỗi loại của gen? 3/ 1 gen có 1800 nu. Tỉ lệ các nu bằng nhau số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
Trên 1 đoạn mạch khuôn của phân tử có số Nu các loại như sao: A=60, G=120, X=80, T=30. Hãy tính a. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu trên mỗi mạch đơn b. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu c. Số liên kết hiđro d. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số Nu mỗi loại là bao nhiêu.
$a,$ - Gọi mạch khôn mẫu trên là mạch 1 thì ta có:
\(A_1=T_2=60(nu)\)
\(G_1=X_2=120(nu)\)
\(X_1=G_2=80(nu)\)
\(T_1=A_2=30(nu)\)
- Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=60+120+80+30=290\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=\dfrac{600}{29}\%\\G_1=X_2=\dfrac{1200}{29}\%\\X_1=G_2=\dfrac{800}{29}\%\\T_1=A_2=\dfrac{300}{29}\%\end{matrix}\right.\)
\(b, N=290.2=580(nu)\)
\(A=T=A_1+T_1=90(nu)\) \(\rightarrow A=T=\dfrac{450}{29}\%N\)
\(G=X=G_1+X_1=200(nu)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{1000}{29}\%N\)
\(c,H=2A+3G=780(lk)\)
\(d,\) \(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^1-1\right)=90\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^1-1\right)=200\left(nu\right)\)
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu
một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại t bằng 20% tổng số nuclêôtit của ADN. tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu còn lại. nếu số lượng Nu loại X= 300000 thì hãy tính số lượng các loại Nu còn lại. tính số liên kết hidro của phân tử ADN. tính chiều dài của phân tử ADN
-Tỉ lệ % mỗi loại nu :
%T=%A=20%
%G=%X=50%-20%=30%
-Tổng số nu của gen :
N=300000:30%=1000000(nu)
-Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300000(nu)
A=T=1000000.20%=200000(nu)
- Số liên kết hiđrô :
H=N+G=1000000+300000=1300000(liên kết )
-Chiều dài của ADN :
L=(1000000:2).3,4=1700000(Ao)
Cho 1 phân tử ADN có chiều dài 5100 A 0 (angtrong). Biết rằng số nu loại A bằng 2 lần tổng số
nu loại X.
a. Tính số nu mỗi loại của phân tử ADN?
b. Số chu kỳ xoắn của phân tử ADN?
c. Tính số liên kết hidro.
N = l : 3,4 x 2 = 3000 nu = 2A + 2X
Có A = 2X => N = 4X + 2X =3000 nu
=> G = X = 500 nu
A = T = 1000 nu
b ) số chu kì xoắn
C = N/20 = 150
c) số lk hidro
H = 2A + 3G = 3500
Tham khảo
N = 900 000/300 = 3000 (nu), H = 3500 (lk).
a) L = N/2.3,4 = 3000/2.3,4 = 5100 (Å).
b) G = X = 3500 -3000 = 500 (nu), A = T = 3000/2 -500 = 1000 (nu).
c) A = T = 1000/3000 = 33,(3)%, G = X = 16,(6)%.
một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại t bằng 20% tổng số nuclêôtit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu còn lại.
b) Nếu số lượng Nu loại X= 300000 thì hãy tính số lượng các loại Nu còn lại.
c)Tính số liên kết hidro của phân tử ADN.
d) Tính chiều dài của phân tử ADN
a) Vì \(A=T\)
Mà T chiếm 20% ⇒ A chiếm 20%
Ta có: \(A+T+G+X=100\%\)
\(\Leftrightarrow20\%+20\%+G+X=100\%\)
\(\Leftrightarrow G+X=60\%\)
Mà \(G=X\) ⇒ G chiếm 30%
X chiếm 30%
b) \(X=300000\left(nu\right)\Rightarrow G=300000\left(nu\right)\)
Tổng số nu của phân tử ADN là:
\(\dfrac{300000}{30\%}=1000000\left(nu\right)\)
Ta có: \(A+T+G+X=1000000\)
\(\Leftrightarrow A+T+300000+300000=1000000\)
\(\Leftrightarrow A+T=400000\)
Mà \(A=T\Rightarrow A=T=\dfrac{1}{2}\times400000=200000\left(nu\right)\)
c) Số liên kết hiđrô của phân tử ADN là:
\(H=2A+3G=2\times200000+3\times300000=1300000\)
d) Chiều dài phân tử ADN là:
\(L_{ADN}=\dfrac{1000000}{2}\times3,4=1700000\) (Å)
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.