Đốt cháy hh gồm 13gam Zn và 4,8 gam S trong 1 bình kín thu dc chất rắn X Tính khối lượng có trong các chất rắn X.cho X tác dụng vừa đủ vs đ HCl vừa thu dc V(1)(đkc) khí A .tìm giá trị của V cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1) Đốt cháy hh gồm 9,75gam Zn và 3,84gam S trong một bình kín .thu dc chất rắn X(Zn=65;S=32) a) tính khối lượng các chất có trong chất rắn X b) cho X tác dụng vừa đủ với dd HCl thu dc V(1)(đkc) khí A .tìm giá trị của V Mn giúp e với ạ
a)
$Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS$
$n_{Zn} =\dfrac{9,75}{65} = 0,15 > n_S = \dfrac{3,84}{32} = 0,12$ nên Zn dư
$n_{ZnS} = n_S = 0,12(mol)$
$m_{ZnS} = 0,12.97 = 11,64(gam)$
$n_{Zn\ dư} = 0,15 - 0,12 = 0,03(mol)$
$m_{Zn\ dư} = 0,03.65 = 1,95(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnS + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2S$
$n_{khí} = n_{H_2} + n_{H_2S} = n_{Zn\ dư} + n_{ZnS} = 0,15(mol)$
$V = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.84}{32}=0.12\left(mol\right)\)
\(Zn+S\underrightarrow{^{^{t^0}}}ZnS\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.15}{1}>\dfrac{0.12}{1}\Rightarrow Zndư\)
\(a.\)
\(m_X=m_{ZnS}+m_{Zn\left(dư\right)}=0.12\cdot97+\left(0.15-0.12\right)\cdot65=13.59\left(g\right)\)
\(b.\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.03..................................0.03\)
\(ZnS+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2S\)
\(0.12.................................0.12\)
\(V_{khí}=0.03\cdot22.4+0.12\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
1.cho 31,4g hh X gồm Al và Zn td vừa đủ vs dd HCl 2M thu dc 15,68l H2(đkc)
a)tính % khối lượng từng chất trong X
b)tính thể tích HCl đã dùng
2.hòa tan hoàn toàn 2,76g hh gồm Al và Zn td vừa đủ vs dd HCl 7,3%(d=1,05g/mol) thu dc 1,68l khí(đkc)
a)tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu
b)tính thể tích dd HCl đã pư
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow56a+27b=1,93\) (1)
Ta có: \(n_S=\dfrac{1,28}{32}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,08\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{121}{3800}\left(mol\right)\\b=\dfrac{31}{5700}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\dfrac{121}{3800}\cdot56\approx1,78\left(g\right)\\m_{Al}\approx0,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{H_2S}=n_{FeS}+3n_{Al_2S_3}=n_{Fe}+6n_{Al}=\dfrac{49}{760}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2S}=\dfrac{49}{760}\cdot22,4\approx1,44\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
A. 3,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 4,8 gam.
D. 0,8 gam.
Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
A. 3,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 4,8 gam.
D. 0,8 gam.
Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
A. 3,2 gam
B. 1,6 gam
C. 4,8 gam
D. 0,8 gam
Cho 11,9 gam hh Al,Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 4M thu đuọc dd X và V lít khí (đkc) a) Tính % khối lượng mỗi kim loại b) Tính V=? Tính CM các muối trong dd X
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,2\cdot4=0,8mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(3x\) \(x\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(2y\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\3x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11,9}\cdot100\%=45,38\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-45,38\%=54,62\%\)
b)\(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{3}{2}\cdot0,2+0,1=0,4mol\)
\(V_{H_2}=0,4\cdot22.4=8,96l\)
Đốt cháy hoàn toàn 45,76 gam FeS và 58,2 gam ZnS trong không khí ta thu được khí Y không màu mùi xốc duy nhất và chất rắn X. cho khí Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch nước brom (đkc). Gía trị của V là?
Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đkc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,44 gam
B. 31,20 gam
C. 28,08 gam
D. 24,96 gam
Qui hỗn hợp về dạng : x mol Fe ; y mol FeO ; z mol Fe2O3
=> mhh = 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có nHCl = 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và nH2 = nFe = x = 0,195 mol (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => y = z = 0,065 mol
=> Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe2O3
Bảo toàn Fe : nFe2O3 = ½ nFe(hh đầu) = ½ . ( x + y + 2z) = 0,195 mol
=>m = 31,2g
=>B