Trộn 75ml dung dịch CuCl2 1M với 50ml dung dịch NaOH 2M. Sau pư thu đc kết tủa X và dd Y. Lọc kết tủa nung đến khối lg k đổi thu đc a gam chất rắn.
a. Tính a=?
b. Tính Cm các chất trog dd Y( Coi V không đổi)
C2 : trộn 400ml dd FeCl3 2M với 200ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc a gam chất rắn : A, viết ptpư xảy ra B , tính CM của chất có trong dd sau khi lọc kết tủa ( coi V ko đổi) C, tính a ( khối lượng chất rắn ) Mai t thi mong mn cứu vớt t với 😭😭😭
a, \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b, \(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4\left(M\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8 2,4 0,8 2,4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8 0,4 1,2
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{2,4}{0,6}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8----------------------->0,8----------->2,4
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4M\)
c) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8--------------->0,4
\(\Rightarrow a=m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
\(a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\\ b,n_{FeCl_3}=1,5\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\left(OH\right)_3\\A:NaCl\\Y:Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,9}{0,45+0,2}\approx1,4M\)
\(c,\) Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_X=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\cdot107=32,1\left(g\right)\\m_Y=m_{Fe_2O_3}=0,15\cdot160=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200mldung dịch CuCl2 2M với 200ml dung dịch NaOH 2M.Ta thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D.
a)viết các pthh xảy ra
b)tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c)Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B
\(n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ a,CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ b,\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ c,n_{CuCl_2(dư)}=0,4-0,2=0,2(mol)\\n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuCl_2(dư)}=0,2.135=27(g)\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
Trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH, lọc tách được kết tủa và dung dịch trước nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn a) Tính giá trị bằng số của a b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch nước lọc
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)=> Sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch nước lọc gồm NaCl (0,4_mol); NaOH dư ( 0,1 mol)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(a=m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right);m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Trộn 160 gam dung dịch natri hidroxit 20% với dung dịch đồng (II) nitrat 4% thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa Y , nung kết tủa Y đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn A. a)Tính khối lượng chất rắn A thu được . b)Tính khối lượng dung dịch đồng (II) nitrat 4% phản ứng. c)Tính nồng độ % của dung dịch X.
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)
trộn 200g dd CuCl 1M với 200g đ naoh 10.% sau pư lọc bỏ kết tủa thu đc dd A. Nung kết tủa đến khối lương không đổi.
a) tính C% của các chất trong A (D của cucl+1.12g/ml)
b) tính khối lượng chất rắn sau khi nung kết tủa
Sửa đề:
trộn 200g dd CuCl2 1M với 200g đ naoh 10.% sau pư lọc bỏ kết tủa thu đc dd A. Nung kết tủa đến khối lương không đổi.
a) tính C% của các chất trong A (D của CuCl2+1.12g/ml)
b) tính khối lượng chất rắn sau khi nung kết tủa
--------------------
\(n_{CuCl_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.10\%}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(Pt:CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
0,2mol 0,5mol ---> 0,2mol--> 0,2mol
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2mol ------>0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{CuCl_2}:n_{NaOH}=0,2< 0,25\)
=> CuCl2 hết, NaOH dư
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.40.100}{200}=2\%\)
b) \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch CuCl2 2M phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH. Khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc kết tủa rồi đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Biết 𝐷𝐶𝑢𝐶𝑙2= 1,35 g/ml
Bài 7 :
200ml = 0,2l
\(n_{CuCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 0,8 0,4 0,8
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,4.40=32\left(g\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(m_{ddCuCl2}=1,35.200=270\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=270+100=370\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{46,8.100}{370}=12,65\)0/0
Chúc bạn học tốt