Ở lợn : Lợn thân dài trội hoàn toàn so với lợn thân ngắn. Cho một cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen, kiểu hình. Đời con F1 thu được hoàn toàn lợn thân dài. Biết tình trạng chiều dài thân do 1 cặp gen quy định. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Ở lợn, tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so vs tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp bố mẹ chx bt kiểu gen, F1 thu toàn lợn thân dài, bt tính trạng chiều dài thân do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả, viết sơ đồ lai minh họa.
Quy ước gen A là thân dài, a là thân ngắn
Vì tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với thân ngắn mà khi lai bố mẹ (P) cho F1 toàn lợn thân dài vậy bố hoặc mẹ sẽ có cặp kiểu gen là AA và aa
P: AA x aa
F1: 100%Aa
Ở lợn gen D quy dịnh thân dài trội hoàn toàn so với thân d quy định thân ngắn. Ở F1 thu được với tỉ lệ kiểu hình là 3:1 thì kiểu gen của P phải như thế nào ?
- Quy ước gen: A thân dài, a thân ngắn
- Kiểu gen của lợn thân ngắn là aa
Kiểu gen của lợn thân dài là AA hoặc Aa
- Vì F1 thu được 3 thân dài : 1 thân ngắn
⇒ KG của phép lai P là Aa× Aa
Sơ đồ lai: P: Aa× Aa
F1: KG : 1 AA: 2 Aa:1aa
KH : 3 thân dài :1 thân ngắn
Tk
A – thân dài, a – thân ngắn.
a, Tỉ lệ aa = 1/4 = 1/2a x 1/2a → Bố mẹ có kiểu gen Aa, tạo ra giao tử a với tỉ lệ 1/2
Quy ước gen A là thân dài, a là thân ngắn
Vì tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với thân ngắn mà khi lai bố mẹ (P) cho F1 toàn lợn thân dài vậy bố hoặc mẹ sẽ có cặp kiểu gen là AA và aa
P: AA x aa
F1: 100%Aa
Bác An đi chợ mua một đôi lợn đực, cái đều có thân dài về nuôi với mục đích để làm giống lợn thân dài. Em hãy cho biết quan điểm của mình về việc làm trên của bác An và giải thích. (Biết rằng ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn và không có đột biến xảy ra).
Nếu 2 con lợn bác an mua thuần chủng: Đời con sẽ tạo ra 100% con lợn thân dài
Nếu 1 trong 2 con thuần chủng, thì đời con tỉ lệ 50% thuần chủng: 50% dị hợp.
Nếu cả 2 con không thuần chung, đời con sẽ có những con thân ngắn, bác loại bỏ lấy những con thân dài.
Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1: A B a b
2 đúng
F2: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
3 đúng
Lai phân tích F1: A B a b x a b a b
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tình trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
F1 toàn thân đen → Tính trạng thân đen trội hoàn toàn.
Tính trạng màu thân F1 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới
→ Có gen nằm trên NST giới tính X
Xét tính trạng màu lông: đen: trắng = 1:1 (Quy ước D-đen, d-trắng)
Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn =1:3
Ta có (3:1)(1:1)=3:1:3:1 trùng khớp với tỉ lệ của đề bài → 2 tính trạng này phân li độc lập hay nói cách khác là gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
Tỉ lệ tính trạng kích thước lông là 3:1 → Phải do ít nhất 2 cặp gen quy định (vì lai phân tích ra 4 tổ hợp).
Tỉ lệ 3:1 có thể là tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp. (hoặc là át chế 13:3 nên xui kiểm tra cái này trước :D)
Ta xét lại phép lai:
Ptc : dài x ngắn
F1 : 100% dài
Fa : 3 ngắn : 1 dài
Vậy có thể kết luận là tương tác bổ sung kiểu 9 dài (A-B-) : 7 ngắn (A-bb, aaB-, aabb) (Giải cặn kẽ thì lập luận vậy còn trắc nghiệm có thể làm luôn là tương tác bổ sung bổ sung).
Ta có
F1 : 1AaBb XDXd : 1AaXDY
Đực F1 lai phân tích : AaBb XDY x aabb XdXd
Fa : 8 kiểu gen
(1) Đúng.
(2) Dúng . (Thường thì nế bí có thể dựa vào dữ kiện này, không phải ngẫn nhiên người ta cho ý ‘tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định’)
(3) Sai. Vì xét riêng tính trạng lông ngắn có 5 kiểu gen
(4) Đúng. Lông dài ở Fa kiểu gen là AaBbXD Xd x AaBbXdY sẽ cho đời con
Số kiểu gen là 9.4 = 36.
Số kiểu hình là 2.4 = 8 (đề hỏi tối đa thì xét cả giới tính)
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd
(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd
(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúng
Quy ước gen
A : Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P:
X
A
X
A
BBDD×
X
a
Y
bbdd→ F1:
X
A
X
a
BbDd:
X
A
Y
BbDd
Con đực F1 lai phân tích:
X
A
Y
B
b
D
d
×
X
a
X
a
b
b
d
d
+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng
+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen:
B
b
d
d
X
a
Y
,
b
b
D
d
X
a
Y
,
b
b
d
d
X
a
Y
→ (3) sai
+ Các cá thể lông dài ở Fa:
X
A
X
a
B
b
D
d
×
X
a
Y
B
b
D
d
Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: D