tổng số p trong phân tử XY2 bằng 3 lần số p,n ,e của Y hay = 8/9 lần số n của X.số n của X=10.125 lần số n của Y.tổng số n của phân tử XY2 =97.tìm số hiệu nguyên tử của X
Phân tử XY2 có tổng số (p,n,e) là 114, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt không có điện tích. Số hạt mang điện tích của X chỉ bằng 37,5% số hạt mang điện của Y. Xác định công thức XY2
Tổng số hạt là 114
\(\Rightarrow p_x+n_x+4p_y+2n_y=144\left(l\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
\(\Rightarrow2p_x+4p_y=2\left(n_x+2n_y\right)\)
\(\Rightarrow n_x+2n_y=p_x+2p_y\left(2\right)\)
\(\Rightarrow3p_x+6p_y=144\Rightarrow p_x+2p_y=38\left(3\right)\)
Số hạt mang điện của X bằng 37,5% số hạt mang điện của Y
\(2p_x=37,5\%\times2p_y\left(4\right)\Rightarrow2p_x-0,75p_y=0\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right)\Rightarrow p_x=6:;p_y=16\)
\(\Rightarrow X:Cacbơn\left(C\right);Y:S\)
\(\Rightarrow CTHH:CS_2\)
Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 96. Số khối của nguyên tử Y bằng 0,6 lần số proton của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 28. Y là
A. Cl (Z=17)
B. C (Z=6)
C. S (Z=16)
D. F (Z=9)
Đáp án B
Theo giả thiết ta có: 2 ( Z X + 2 Z Y ) + N X + 2 N Y = 96 ( 1 ) Z Y + N Y = 0 , 6 Z X ( 2 ) Z X + N X - 2 Z Y = 28 ( 3 )
Thế (3) và (2) vào (1) ta có:
2 ( Z X + 2 Z Y ) + 28 - Z X + 2 Z Y + 2 ( 0 , 6 Z X - Z Y ) = 96 ⇔ 2 , 2 Z X + 4 Z Y = 68 ⇔ 11 Z X + 20 Z Y = 340 ⇔ Z Y = 340 - 11 Z X 20
Z Y là một số nguyên dương nên ta suy ra 340 - 11 Z X 20 phải là 1 số nguyên dương mà 340 chia hết cho 20 nên để 340 - 11 Z X 20 là một số nguyên dương thì Z X : 20 11 Z X < 340 ⇒ Z X = 20 ⇒ Z Y = 6 ⇒ Y
Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 96. Số khối của nguyên tử Y bằng 0,6 lần số proton của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 28. Y là
A. Cl (Z=17)
B. C (Z=6)
C. S (Z=16)
D. F (Z=9)
Z Y là một số nguyên dương nên ta suy ra 340 - 11 Z X 20 phải là 1 số nguyên dương mà 340 chia hết cho 20 nên để 340 - 11 Z X 20 là một số nguyên dương thì
Đáp án B
Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 117 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35. Số proton của Y bằng 3,4 lần số nơtron của X. Số nơtron của Y bằng 4,5 lần số proton của X. Phần trăm khối lượng của X trong XY2 .
số hạt trong phân tử XY2 là 69. Trong phân tử XY2 , số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . Số hạt mang điện âm của nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện dương của ngtử Y 1 hạt . Xác định công thức của XY2
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất XY2 bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 5 và 9
B. 7 và 9
C. 8 và 16
D. 6 và 8
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, electron của nguyên tử XY2 là 44
px + ex + 2.(py + ey)= 44 hay 2px + 4py = 44 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4
2py – 2px = 4
Giải ra ta có px = 6 (C) và py= 8 (O)