Trên quả địa cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lý sau :
{80 Đ {60 T
30 N 40 T
Trên quả Địa Cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}80^{\text{o}}\text{Đ}\\30^{\text{o}}N\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}60^{\text{o}}T\\40^{\text{o}}N\end{matrix}\right.\)
Trên quả Địa cầu, các điểm có toạ độ địa lí:
\(\left\{{}\begin{matrix}80^0Đ\\30^0N\end{matrix}\right.\) là toạ độ của một địa điểm ở giữa Ấn Độ Dương.
\(\left\{{}\begin{matrix}60^0T\\40^0N\end{matrix}\right.\) là toạ độ của một địa điểm thuộc vùng biển phía Đông Ác-hen-ti-na.
trên quả địa cầu hãy tìm các điểm có toa độ địa lí sau
80độ Đ; 30 độ N
60độ T; 40 độ N
Bài mấy, trang mấy, lớp mấy, ghi ra để ng` khác pjt chứ
Trên quả Địa Cầu, hãy tìm các điểm có tọa độ địa lí sau :
{80o Đ {60o T
30o N 40o N
cái đó bạn gửi cho mình hình quả địa cầu rùi mình trả lời nha
Câu đầu tiên là thuộc khu vực sóng ngầm Trung Âns Độ Dương
Câu thứ hai là biển đồng bằng Ac -hen-ti-na
DO MÌNH KHÔNG BIẾT VIẾT TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ NÊN THÔNG CẢM NHA^^
Trên quả Địa cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:
-80ºĐ và 30ºN
-120ºĐ và 10ºN
-(80ºĐ và 30ºN) là toạ độ của một địa điểm ở giữa Ấn Độ Dương.
-(60ºT và 40ºN) là toạ độ của một địa điểm thuộc vùng biển phía Đông Ác-hen-ti-na.
điểm B nằm trên đường vĩ tuyến 20 độ ở phía trên đường xích đạo và kinh độ là 40 độ thuộc nửa cầu đông, cách biết toạ độ địa lí của điểm đó là A.40 độ Đ và 20 độ N B.30 độ B và 40 độ Đ C.40 độ Đ và 20 độ B D.40 độ T và 20 độ B
Điểm B trong hình sau có tọa độ địa lí là: *
A. B (40°B, 10°Đ)
B. B (20°B, 20°Đ
C. B (30°N, 30°T)
D. B (60°N, 40°T)
Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ.
Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên bản đồ.
Bài 5: Nêu hình dạng, kích thƣớc của Trái Đất.
Bài 6: Mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và trình bày các hệ quả.
Bài 7: Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bài 9: Trình bày cấu tạo của Trái Đất. Xác định trên lƣợc đồ các mảng kiến tạo lớn. Trình bày hiện tƣợng núi lửa và động đất, nêu nguyên nhân.
Bài 10: Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh. Trình bày hiện tƣợng tạo núi.
Bài 11: Phân biệt một số dạng địa hình chính. Kể tên một số loại khoáng sản.
Bài 12: Đọc lƣợc đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
Trên vòng tròn vỹ tuyến nếu cách 1 độ ta vẽ 1 đường kinh thì trên quả địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến
- Điểm A nằm ở vị trí 20b vỹ tuyến , kinh tuyến là 30 độ vậy ta đo địa lý cuẩ điểm A là ....
Có tất cả 181 vĩ tuyến nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 độ
0 độ và 30 độ nam
điểm a nằm trên đường vĩ tuyến 25 độ ở phía trên đường xích đạo và kinh độ là 60 độ thuộc nửa cầu đông cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là