12:5 :1,5 tìm x trong tỉ lệ thức
Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{x}{{ - 3}} = \frac{7}{{0,75}};\\b) - 0,52:x = \sqrt {1,96} :( - 1,5);\\c)x:\sqrt 5 = \sqrt 5 :x\end{array}\)
\(\begin{array}{l}a)\frac{x}{{ - 3}} = \frac{7}{{0,75}}\\ \Rightarrow x.0,75 = ( - 3).7\\ \Rightarrow x = \frac{{( - 3).7}}{{0,75}} = - 28\end{array}\)
Vậy x = 28
\(\begin{array}{l}b) - 0,52:x = \sqrt {1,96} :( - 1,5)\\ - 0,52:x = 1,4:( - 1,5)\\ x = \dfrac{(-0,52).(-1,5)}{1,4}\\x = \frac{39}{{70}}\end{array}\)
Vậy x = \(\frac{39}{{70}}\)
\(\begin{array}{l}c)x:\sqrt 5 = \sqrt 5 :x\\ \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{x}\\ \Rightarrow x.x = \sqrt 5 .\sqrt 5 \\ \Leftrightarrow {x^2} = 5\\ \Leftrightarrow \left[ {_{x = - \sqrt 5 }^{x = \sqrt 5 }} \right.\end{array}\)
Vậy x \( \in \{ \sqrt 5 ; - \sqrt 5 \} \)
Chú ý:
Nếu \({x^2} = a(a > 0)\) thì x = \(\sqrt a \) hoặc x = -\(\sqrt a \)
a: \(\dfrac{x}{-3}=\dfrac{7}{0.75}=\dfrac{28}{3}\)
=>\(x=\dfrac{28\left(-3\right)}{3}=-28\)
b: \(-\dfrac{0.52}{x}=\dfrac{\sqrt{1.96}}{-1.5}=\dfrac{1.4}{-1.5}\)
=>\(x=0.52\cdot\dfrac{1.5}{1.4}=\dfrac{39}{70}\)
c: \(\dfrac{x}{\sqrt{5}}=\dfrac{\sqrt{5}}{x}\)
=>\(x^2=5\)
=>\(x=\pm\sqrt{5}\)
cho 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=12 thì y=5
a)tìm hệ số tỉ lệ a
b)tính x khi y =-9;y=-1,5
Biết 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau khi x=6 thì y=8 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b) Viết công thức biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x=12 ;y=1,5 d) Tính giá trị của x khi y=10 ; y=5,4
`@` `\text {dnammv}`
`a,`
Vì `x` và `y` là `2` đại lượng tỉ lệ thuận `-> y=k*x`
Thay `x=6, y=8`
`-> 8=k*6`
`-> k=8/6`
`-> k=4/3`
Vậy, hệ số tỉ lệ `k=4/3`
`b,`
`y=4/3x`
`c,`
Khi `x=12 -> y=4/3*12=16`
`x=1,5` chứ nhỉ?
Khi `x=1,5 -> y=4/3*1,5=2`
`d,`
Khi `y=10 -> x=10 \div 4/3=7,5`
Khi `y=5,4 -> x=5,4 \div 4/3=4,05`
a: k=y/x=4/3
b: y=4/3x
c: Khi x=12 thì y=4/3*12=16
Khi x=1,5 thì 4/3*1,5=4/3*3/2=12/6=2
d: Khi y=10 thì 4/3x=10
=>x=10:4/3=30/4=15/2
Khi y=5,4 thì 4/3x=5,4
=>x=5,4:4/3=5,4*3/4=4,05
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) 4/x=8/x+1
b)x/7=x+16/35
c)6/x-3=7/x-5
d)44-x/3=x-12/5
\(a,\dfrac{4}{x}=\dfrac{8}{x+1}\left(x\ne0;x\ne-1\right)\Rightarrow4x+4=8x\\ \Rightarrow x=1\\ b,\dfrac{x}{7}=\dfrac{x+16}{35}\Rightarrow35x=7x+112\\ \Rightarrow28x=112\Rightarrow x=4\\ c,\dfrac{6}{x-3}=\dfrac{7}{x-5}\left(x\ne3;x\ne5\right)\Rightarrow6x-30=7x-21\\ \Rightarrow x=-9\\ d,\dfrac{44-x}{3}=\dfrac{x-12}{5}\Rightarrow220-5x=3x-36\\ \Rightarrow8x=256\Rightarrow x=32\)
tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau c)5,4/x-2=6/7 d)12/|x-3|=6/7
a: =>x-2=6,3
=>x=8,3
d:=>|x-3|=14
=>x-3=14 hoặc x-3=-14
=>x=17 hoặc x=-11
Tìm các số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
X/ 3,15=0,15/7,2
-2,6/x=-12/42
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a)\(\dfrac{-2,6}{x}=\dfrac{-12}{42}\) b)2,5:x=1,5:12
c)\(\dfrac{x-1}{x+5}=\dfrac{6}{7}\) d)\(\dfrac{x}{6}=\dfrac{24}{25x}\) e)\(\dfrac{x-2}{9}=\dfrac{4}{x-2}\)
Cái này chỉ cần làm quy tắc nhân chéo là ra rồi nhé :)
a) \(x=\dfrac{-2,6.42}{-12}\)=9,1
b) x = \(\dfrac{2,5.12}{1.5}\) = 20
c) Nhân chéo: 7.(x-1) = 6.(x+5)
<=> 7x - 7 = 6x +30
<=> 7x - 6x = 7 + 30 (chuyển vế)
-> x = 37
d) Nhân chéo: 25x2 = 24.6 = 144
x2 = \(\dfrac{144}{25}\)=5,76
-> x = \(\sqrt{5,76}\) = 2,4
e) Nhân chéo: (x-2)2 = 4.9 = 36
Ta dễ thấy (x-2)2 = 62
-> x-2 = 6 -> x = 6+2 = 8
TICK NHÉ :)
1,tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau
a, 1/5x:3 = 2/3 : 0,25 b, -3/8=6/ 4x-2
2,tìm a,b
A, a+b=12 và a/5=b/-2 B, 5a=4b và 3a-2d =42
2:
a: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
a/5=b/-2=(a+b)/(5-2)=12/3=4
=>a=20; b=-8
b: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
a/4=b/5=(3a-2b)/(3*4-2*5)=42/2=21
=>a=84; b=105
Cho các số 3, 6, 12, x. Tìm x để có các tỉ lệ thức (có bao nhiêu tỉ lệ thức) biết tỉ lệ thức thoả mãn một trong các điều kiện sau:
a/ 6, x là hai trung tỉ
b/ 3 và x là hai ngoại tỉ
c/ Giá tị của tỉ số là số nguyên
(mình đang cần gấp ạaa)