cho 1,08g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 448ml khí H2 (đkc).
a) tính tổng số mol của hai KL
b) xác định tên 2 KL
cho 1,08g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 448ml khí H2 (đkc).
a) tính tổng số mol của hai KL
b) xác định tên 2 KL
Gọi R là kim loại trung bình. R hóa trị I
PTHH: 2R + 2H2O \(\rightarrow\) 2ROH + H2
nH2=0,02 mol => nR=0,04mol => MR = 1,08/0,04= 27
=> 2 kim loại kiềm đó là Na và K ( vì MNa < 27< MK)
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
a)
Gọi CTTQ của hai kim loại nhóm IA là R
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{11,6}{0,4} = 29(g/mol)\)
Ta thấy : \(M_{Na} = 23 < 29 < M_{K} = 39\)
Vậy hai kim loại cần tìm là Natri,Kali
b)
Gọi \(n_{Na} = a(mol) ; n_K = b(mol)\)
Ta có :
\(23a + 39n = 11,6\\ a + b = 0,4\)
Suy ra : a = 0,25 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%m_{Na} = \dfrac{0,25.23}{11,6}.100\% = 49,57\%\\ \%m_{K} = 100\% - 49,57\% = 50,43\%\)
c)
Sau phản ứng,mdung dịch = 11,6 + 108,8 - 0,2.2 = 120(gam)
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,25\ mol\\ n_{KOH} = n_K = 0,15\ mol\)
Suy ra :
\(C\%_{NaOH} = \dfrac{0,25.40}{120}.100\% = 8,33\%\\ C\%_{KOH} = \dfrac{0,15.56}{120}.100\% = 7\%\)
Hòa tan hoàn toàn 20,02 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B (2 chu kì liên tiếp) vào lượng nước dư. Sau phản ứng xảy ra ht thu được 8,96L H2. xác định tên 2 KL
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+2H_2O-->2\overline{R}OH+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{20,02}{0,8}=25,025\) (g/mol)
Mà hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cho 0,3 gam hỗn hợp KL X và Y ở 2 chu kì kế tiếp nhau của nhóm IA tác dụng với H2O dư thu được 0,224 lit H2(đktc). Xác định tên 2 KL kiềm.
Gọi 2 kim loại kiềm của nhóm IA là M
n h2 = 0,224: 22,4=0,01 mol
M + 2H2O -> 2MOH + H2
n M = 0,3/ M M = n H2 = 0,01
=> M M = 30 đvc
mà M là 2 kim loại kiềm thuộc chu kì liên tiếp
=> M gồm Li và Na
xin lỗi mk làm nhầm
gọi 2 kl kiềm của nhóm IA là R
n H2 = 0,224:22,4=0,01 mol
n R = 0,3/ M R mol
2R + 2H2O -> 2ROH +H2
=> nR = n H2 .2
=> 0,3/M R = 0,02
=> M R =15 đvc
ko có gt nào tm
Hòa tan 3,1 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 1.12l khí hidro
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M+ 2H2O-> 2MOH+ H2
0,1 <-1,12/22,4
-> Mtrung bình của M là: 3,1/ 0,1= 31
=> M1< 31< M2
mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
=> M1= 23, M2= 39
=> 2 kim loại cần tìm là na và k
2na+ 2h2o-> 2naoh+ h2
a-> 0,5a
2k+ 2h2o-> 2koh+ h2
b-> 0,5b
đặt nna=a, nk=b ta có hệ
23a+39b= 3,1
a+b= 0,05/0,5
=> a=0,05
b=0,05
=> %mk= 0,05*39/3,1*100= 62,9%
=> %mna=100-62,9=37,1%
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Mọi người giúp mình với ạ
Hòa tan hoàn toàn 5g một hỗn hợp vào 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kiên tiếp) trong 200g ddHCl, thu 2,24 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên hai và số mol kim loại
b) Tính % của HCl đã dùng
a. Gọi R là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm
\(R+HCl\rightarrow RCl+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_R=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{5}{0,2}=25\\ \Rightarrow2kimloạilà:Na,K\\ Đặt\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_K=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}23x+39y=5\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,175\\y=0,025\end{matrix}\right.\\ b.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100=3,65\%\)
Hòa tan 2.16g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc nhóm I ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 50ml dd X và 896 cm3 khí H2 (đkc)
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần để trung hòa 10ml dd X trên
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
nh2=896/1000/22,4=0,04 mol
gọi công thức chung 2 kim loai là M
M+h2o-> MOH+1/2H2
nM=2nh2=2*0,04=0,08 mol
->MM =2,16/0,08=27
vì M là công thức chug của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp
-> 2 kim loại kiềm đó là na và k
na+ h2o-> naoh+ 1/2h2
k+h2o-> koh+ 1/2h2
đặt nna=a, nk=b
->23a+39b=2,16
0,5a+ 0,5b=0,04
->a=0,06
b=0,02
%mna=23*0,06/2,16*100=63,8%
%mk=36,2%