Một người đi xe đạp từ a đến b với vân tốc 12km/h hết 1h.rồi đi tiếp từ b đến c với vận tốc 20 km/h hết 2h6'. Tính: a) quảng đường AB. b) vận tốc trung bình người đi xe đạp từ b đến c và a đến c.
Một người đi xe đạp từ A đến B hết 0,5 giờ với vận tốc 10 km/h . Người đó đi tiếp từ B đến C hết 20 phút với vận tốc 12 km hết . Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường AC
Tóm tắt:
\(s=0,5h=\dfrac{1}{2}\left(h\right)\)
\(v=10\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(t'=20p'=\dfrac{1}{3}h\)
\(v'=12\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
___________________________
\(v_{tb}=?\left(km\right)\)
Giải:
Vận tốc của người đó trên cả quãng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{10+12}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}}=\dfrac{10+12}{\dfrac{3}{6}+\dfrac{2}{6}}=\dfrac{22}{\dfrac{5}{6}}=26,4\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vậy:.......................................................
2. Một người đi xe máy từ A đến B dài 7 km hết 12 phút. Khi đến B người đó tiếp tục đi từ B đến C dài 4,4 km với vận tốc 44 km/h. Tính: a. Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB b. Thời gian đi từ B đến C. c. Vận tốc trung bình người đó đi trên cả quãng đường từ A đến C theo đơn vị km/h và m/s. d. Chuyển động của chiếc xe trên là chuyển động đều hay chuyển động không đều ? Giải thích.
\(12ph=\dfrac{1}{5}h\)
a) Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB:
\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{7}{\dfrac{1}{5}}=35\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b) Thời gian từ B đến C:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(h\right)\)
c) Vận tốc TB người đó đi từ A đến C:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{7+4,4}{\dfrac{1}{5}+0,1}=38\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
d) Chuyển động của xe là chuyển động k đều vì vận tốc của xe thay đổi theo thời gian
một người đi xe đạp từ a đến b với vận tốc 9km/h . khi đi về từ b đến a người đó đi với vận tốc trung bình là 12km/h , nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút . tính quảng đường ab?
Gọi độ dài quãng đường AB là x
Thời gian đi là x/9(h)
Thời gian về là x/12(h)
Theo đề, ta có phương trình:
x/9-x/12=1/2
hay x=18
1,một người đi xe đạp từ a đến b với vận tốc 12km/giờ nếu người đó đi với vận tốc 15 km/h thì đến b sớm hơn 1 giờ tính khoảng cách ab
2,một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng một lúc để đi từ a đến b sau 15 phút hai người cách nhau 4 km tính vận tốc mỗi xe biết rằng xe máy đi hết quãng đường ab hết 2 giờ còn xe đạp đi hết 4 giờ
1, Bài giải
Tỉ số của 2 vận tốc là:
12 : 15 = 4/5
Trên cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số vận tốc là 4/5 thì tỉ số thời gian là 5/4.
Thời gian xe đạp đi từ a đến b với vận tốc 12km/giờ là:
( 5 - 4 ) : 1 x 5 = 5 ( giờ )
ab dài là :
12 x 5 = 60 ( km )
Đáp số : 60km
2, Bài giải
Mỗi giờ xe máy đi được là :
1 : 2 = 1/2 ( quãng đường )
Mỗi giờ xe đạp đi được là :
1 : 4 = 1/4 ( quãng đường )
Đổi 15 phút = 0,4 giờ
15 phút xe máy đi được là :
1/2 x 0,4 = 1/5 ( quãng đường )
15 phút xe đập đi được là :
1/4 x 0,4 = 1/10 ( quãng đường )
ta có : 4 km = 1/5 - 1/10 = 1/10 ( quãng đường )
Quãng đường ab dài là :
4 x 10 = 40 ( km )
Vận tốc xe máy là :
40 : 2 = 20 ( km/giờ )
Vận tốc xe đạp là :
40 : 4 = 10 ( km/ giờ)
Đáp số : Xe máy : 20km/giờ
Xe đạp : 10 km/giờ
Một người đi xe từ A đến B dài 15km hết 30 phút , người đó tiếp tục đi từ B đến C dài 6 km hết 15 phút
a) Tính vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB và cả quảng đường AC
b) Khi từ C về A , 1/3 thời gian đầu người đó đi với vận tốc 15km/h . Thời gian còn lại người đó đi với vận tốc 30km/h ,. Tính vận tốc trung bình người đó đi trên cả quãng đường CA
\(a,v_{tbAB}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{15}{0,5}=30\left(km/h\right)\)
\(v_{tbBC}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{15+6}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}}=28\left(km/h\right)\)
\(b,S_{AC}=S_{AB}+S_{BC}=15+6=21\left(km\right)\)
- Gọi thời gian người đó đi từ C về A là t (h, t > 0 )
\(\Rightarrow S_{AC}=S_{AB}+S_{BC}=v.t+v.t=15.\dfrac{t}{3}+30.\dfrac{2}{3}t=21\)
\(\Rightarrow t=0,84\left(h\right)\)
\(\Rightarrow v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{21}{0,84}=25\left(km/h\right)\)
a) Đổi: 30 phút= 0,5 giờ; 15 phút= 0,25 giờ
Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB là:
V = s/t = 15/0.5 =30 (km/h)
Vậy vận tốc trung bình của người đó khi đi trên quãng đường AB là 30(km/h)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là:
Vtb= ( s1+ s2)/( t1+ t2) = (15 + 6)/( 0,5+ 0,25)= 28 (km/h)
Vậy vận tốc trung bình của người đó khi đi trên cả quãng đường AC là 28km/h.
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12km/h. Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là giờ nên ta có phương trình.
Vậy độ dài quãng đường AB là 15km
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12km/h . Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB
Gọi độ dài AB là x
Thời gian đi là x/12
Thời gian về là x/10
Theo đề, ta có: x/10-x/12=1/4
=>x/60=1/4
=>x=15
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12km/h . Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h và đi tiếp từ B đến C với vận tốc 6km/h, hết 1 giờ 15 phút. Khi về người đó đi từ C đến B với vận tốc 8km/h và từ B đến A với vận tốc 4km/h hết 1 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB, BC