Giúp mình vs ạ ,mình đang cần gấp !!!
- Một hợp chất FexOy ( x và y là nguên tử khối ) có phân tử khối là 160 đvC . Hãy biện luận tìm x và y để lập công thức hóa học
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM VỚI Ạ ! EM CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU LẮM Ạ
Câu 1: Tính x và viết chính xác công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Hợp chất Fe2(S04)2 có phân tử khối là 400 đvC. b.Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC. Câu 2: Hãy tính khối lượng mol của những chất sau: Cu; H2O; CO2; CuO; HNO3; CuSO4; Al2(SO4)3.
1.\(a.CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_x\\ Tacó:56.2+\left(32+16.4\right).x=400\\ \Rightarrow x=3\\ VậyCTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ b.CTHH:Fe_xO_3\\ Tacó:56.x+16.3=160\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHH:Fe_2O_3\)
2. \(M_{Cu}=64\left(g/mol\right)\\ M_{H_2O}=2+16=18\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=14+16.2=44\left(g/mol\right)\\ M_{CuO}=64+16=80\left(g/mol\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(g/mol\right)\\ M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(g/mol\right)\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(g/mol\right)\)
tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) hợp chất Fe(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
Sửa câu 1: \(Fe_2(SO_4)_x\)
\(1,PTK_{Fe_2(SO_4)_x}=56.2+(32+16.4)x=400\\ \Rightarrow 96x=288\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Fe_2(SO_4)_3\\ 2,PTK_{Fe_xO_3}=56x+16.3=160\\ \Rightarrow 56x=112\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)
Một hợp chất A có 2 nguyên tố, trong đó Fe chiếm 40% về khối lượng còn lại là O . Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Xác định công thức phân tử của A. Giúp mình vs ạ
Gọi CTPT của A là FexOy
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}=40\Rightarrow x=2\)
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}=40\Rightarrow y=3\)
Vậy CTPT của A là Fe2O3
Cho: Công thức hoá học hợp chất nguyên tố X với nhóm (OH) là X(OH)2. Công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với Y là H2Y.
a. Tính hóa trị của X và Y.
b. Biết : Phân tử khối của X(OH)2 là 74 đvC.
Phân tử khối của H2Y là 34 đvC.
Hãy cho biết X và Y là nguyên tố hóa học nào?
c. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập.
A, x,y hoá trị 2. B.x là Ca y là S. C. Hợp chất
Calci sulfide là hợp chất hóa học có công thức CaS. Chất màu trắng này được kết tinh thành các khối lập phương như đá muối. CaS đã được nghiên cứu như là một thành phần trong quá trình tái chế thạch cao, một sản phẩm khử lưu huỳnh bằng khí thảiCông thức: CaSĐiểm nóng chảy: 2.525 °CKhối lượng phân tử: 72,143 g/molMật độ: 2,59 g/cm³Số CAS: 20548-54-3Phân loại của EU: Chất kích thích (Xi); Nguy hiểm cho môi trường (N)Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
gấp các bạn ơi giúp mình với
Nguyên tố R có hóa trị II. Phân tử khối của hợp chất giữa R và oxy là 80 đvC. Tìm nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất
Gọi CTHH là $RO$
Ta có :
$PTK = R + 16 = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vật R là Cu, CTHH là $CuO$
Nguyên tố: \(RO\)
Ta có:
\(R+16=80 \\ \Rightarrow R=64 (Cu) \)
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
`%O=100%-70%=30%`
`K.L.P.T=56.x+16.y=160 <am``u>`
\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)
\(Fe=56.x.100=70\cdot160\)
`56.x.100=11200`
`56.x=11200`\(\div100\)
\(56.x=112\)
`-> x=`\(112\div56=2\)
Vậy, có `2` nguyên tử `Fe` trong phân tử `Fe_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)
`-> y=3 (` tương tự phần trên `)`
Vậy, có `3` nguyên tử `O` trong phân tử này.
`-> CTHH` của `Y: Fe_2O_3`
Một hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng : 40% Cacbon, 6,67% Hidro , 53,33% Oxi ; Phân tử khối là 60 đvc ; Hãy lập công thức hóa học của X
Trong 1 mol X:
\(n_C=\dfrac{60.40\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{60.6,67\%}{1}=4(mol)\\ n_O=\dfrac{60.53,33\%}{16}=2(mol)\\ \Rightarrow CTHH_X:C_2H_4O_2\)
Gọi CTHH của X là: \(\left(H_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=3,3:6,67:3,33=1:2:1\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(HC_2O\right)_n\)
(Hình như đề sai)
Một hợp chất Y có công thức hóa học Al(OH)x, biết phân tử khối của Y là 78 đvC. Giá trị của x là: (nguyên tử khối của Al = 27, O = 16, H = 1) *
\(PTK_{Al\left(OH\right)_x}=78\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow27+17x=78\\ \Leftrightarrow x=3\)