Khí CO có lẫn khí SO2 và CO2 có thể loại SO2 và CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua:
A) H2O B) Dung dịch NaOH
C) CuO đun mạnh D) Lượng dư dung dịch Ca(OH)2
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2,X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,625.Tính khối lượng khí có trong 6,72l hh khí X (đktc)
\(m_X=0.3\cdot0.625\cdot64=12\left(g\right)\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo .
\(\Rightarrow\dfrac{n_{O2}}{n_{CO2}}=\dfrac{1}{2}\)
Mà \(n_{CO2}+n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,2\\n_{O2}=0,1\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m=12g\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối đối với H2 = 24 sau khi nung nóng vs V2O5 thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi đối với H2 là 30
a) Tính % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng
b)Tính% khối lượng về mỗi khí tham gia phản ứng
c) Tính H% phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt (Fe) và magie (Mg) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) đặc nóng 2M thấy sinh ra 13,44 lít khí SO2 (ở đktc)
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đặc 2M đã dùng?
Mg + 2 H2SO4 (đ) -to-> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x_________2x__________________x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
y______3y_____________________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=18,4\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,3.24=7,2(g)
=> %mMg= (7,2/18,4).100=39,13%
=>%mFe= 60,87%
b) nH2SO4(tổng)=2x+3y=2.0,3+3.0,2=1,2(mol)
VddH2SO4=1,2/2=0,6(l)
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow56a+24b=18,4\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,6\cdot2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56}{18,4}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Mg}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}+3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{MgSO_4}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) Gọi mol Fe là a
mol Mg là b
Ta có: 56a+24b = 18,4 (1)
Bte: 3a+2b = nS02.2
\(\Leftrightarrow\)3a+2b = 0,6.2 (2)
Từ(1),(2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)mFe = 11,2 (g) \(\Rightarrow\)%mFe = 60,87%
mMg = 7,2 (g) \(\Rightarrow\) %mMg = 39,13%
b)Ta có: nH2S04 = 2nSo2+nO2(oxit)+nC02(nếu có)
\(\Rightarrow\)nH2SO4 = 2.0,6 = 1,2 (mol)
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}\)
\(\Rightarrow\)V = n.CM = 1,2.2 = 2,4 (\(l\))
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch Na2CO3 dư
C. Dung dịch NaHCO3 dư
D. Dung dịch AgNO3 dư
Đáp án C
Vì NaHCO3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới.
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.