Cho m gam kim loại Al vào bình đựng khí clo, đốt nóng thu được 32,1 g hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với Oxi dư thu được 36,9g chất rắn B.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong các hỗn hợp A, B
b) Tìm m
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, thu được 13, 44 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Đem đốt cháy chất rắn không tan thu được 24 gam chất bột màu đen.
a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu111
Cho a (g) kim loại Al vào bình đựng khí clo đốt nóng thu được 48,15g hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với oxi dư được 55,35g chất rắn B.
a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A,B
b. Tính trị số a ra gam
Làm ơn, giúp mik với. Mai mik phải nộp rồi!
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi $n_{Al}= a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 4,44(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
B gồm : $Al_2O_3, Fe$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)$
Suy ra: $0,5a.102 + 56b = 5,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04 ; b = 0,06
$m_{Al} = 0,04.27 =1,08\ gam$
$m_{Fe} = 0,06.56 = 3,36\ gam$
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
Cho hỗn hợp A gồm có Na, C, Cu, Ag tác dụng với oxi dư thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Cho dòng khí qua B nung nóng thu được chất rắn D. Cho D vào mn]ơcs dư thu được hỗn hợp chất rắn E. Viết PTHH và xác định các chất có trong B, C, D, E
TD7: Đốt cháy hỗn hợp 0,2 mol Mg ,0,3 mol Zn và 0,1 mol Al trong bình đựng 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) . Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
TD9: Cho 4,2 gam kim loại M tác dụng hết với oxi thu được 5,8 gam oxit MxOy.
a. Xác định công thức của oxit MxOy.
b. Gọi tên oxit MxOy.
TD10: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 16,8 lít khí oxi ( ở đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
giúp mik nha các bạn :33
Bài 9 :
a) $2xM + yO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_xO_y$
Theo PTHH :
$\dfrac{M}{4,2}.\dfrac{1}{x} = \dfrac{5,8}{Mx + 16y}$
$\Rightarrow Mx = 42y$
Với x = 3 ; y = 4 thì M = 56(Fe)
b) Vậy oxi là $Fe_3O_4$(oxit sắt từ)
Bài 10 :
Gọi $n_C = a(mol) ; n_S = b(mol) \Rightarrow 12a + 32b = 17(1)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$n_{O_2} = a + b = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = 0,35 ; b = 0,4$
$\%V_{CO_2} = \dfrac{0,35}{0,35 + 0,4}.100\% = 46,67\%$
$\%V_{SO_2} = 100\% -46,67\% = 53,33\%$
Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất E, F, G.
A. F e C l 2 , F e O H 2 , F e 2 O 3
B. F e C l 3 , F e O H 3 , F e 2 O 3
C. F e C l 2 , F e 2 O 3 , F e O H 3
D. F e C l 3 , F e O H 3 , F e O
C → + O 2 A C O C O 2 → + F e O , t 0 B : C O 2 → + C a ( O H ) 2 K : C a C O 3 D : C a H C O 3 2 C F e F e O → + H C l H 2 E : F e C l 2 → + N a O H F : : F e O H 2 → t 0 , k k G : F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
Đốt 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong bình đựng khí Clo, sau một thời
gian phản ứng thu được 10,82 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra đi qua
ống đựng 8 gam CuO nung nóng, sau một thời gian thấy trong ống còn lại 6,72 gam chất rắn ( chỉ có
80% H2 tham gia phản ứng). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Cho khí Clo tác dụng với 16,2 gam kim loại A ( có hóa trị k đổi) sau khi phản ứng xong thu được 58,8 gam hỗn hợp chất rắn B . Cho oxi dư tác dụng với hỗn hợp B đến phản ứng hoàn toàn , thu được 63,6 gam hỗn hợp chất rắn C . xác định kim loại A và tính % khối lượng của mỗi chất trong C .
Gọi: hóa trị R là n; số mol R phản ứng là x.
2R + nCl2 -> 2RCln (*)
2_____n_____2
x___xn / 2___x (mol)
RCln không phản ứng được với O2.
=> R còn dư.
=> X gồm: RCln và R dư. Gọi số mol R dư là y.
4R + nO2 -> 2R2On (**)
4_____n______2
y___yn / 4____0,5y (mol)
Y là: R2On và RCln.
Theo đề bài, ta có:
>>R(x+y) = 16,2 (m R)
<=> Rx + Ry = 16,2 (1)
>>Ry + RCln.x = 58,8 (m X) (2)
>>R2On.0,5y + RCln.x = 63,6 (m Y) (3)
Lấy (2) trừ (1), được:
RCln.x - Rx = 42,6
Theo phương trình (*), ta thấy:
mCl2 = mRCln - mR
<=> mCl2 = RCln.x - Rx
<=> mCl2 = 42,6
=> n Cl2 = 0,6
=> xn / 2 = 0,6
<=> xn = 1,2 (a)
Lấy (3) trừ (2), được:
R2On.0,5y - Ry = 4,8
Theo phương trình (**), ta thấy:
mO2 = mR2On - mR (dư)
<=> mO2 = R2On.0,5y - Ry
<=> mO2 = 4,8
=> n O2 = 0,15
=> yn / 4 = 0,15
<=> yn = 0,6 (b)
Từ (a) và (b), suy ra:
xn + yn = 1,2 + 0,6 = 1,8
<=> n(x+y) = 1,8
Hóa trị kim loại nhận các giá trị: 1, 2, 3.
Với n = 1 => x+y = 1,8 => R = 16,2 / (x+y) = 16,2 / 1,8 = 9 (Be - loại vì Be hóa trị II).
Với n = 2 => x+y = 0,9 => R = 16,2 / (x+y) = 16,2 / 0,9 = 18 (loại).
Với n = 3 => x+y = 0,6 => R = 16,2 / (x+y) = 16,2 / 0,6 = 27 (Al - nhận vì Al hóa trị III).
Vậy: kim loại R cần tìm là Nhôm (Al).
2Al + 3Cl2 -t*-> 2AlCl3
2_____________2
x_____________x (mol)
4Al + 3O2 -t*-> 2Al2O3
4_____________2
y_____________0,5y (mol)
X gồm: AlCl3 và Al dư.
Y gồm: AlCl3 và Al2O3.
n Al = 16,2 / 27 = 0,6 = x + y.
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,6 (n Al)
133,5x + 27y = 58,8 (m X gồm AlCl3 và Al dư)
Giải hệ, được: x = 0,4; y = 0,2.
=> m AlCl3 = 53,4g
=> m Al dư = 5,4g.
=> % AlCl3 trong X = 90,82%.
=> % Al dư trong X = 9,18%.