Để có được dung dịch KNO3 24% thì khối lượng KNO3 cần lấy để hòa vào 200 g H2O là bao nhiêu?
A. 63,16 g
B. 36,16 g.
C. 63,61 g.
D. 13,61 g
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
A. 9,3 g.
B. 9,4 g.
C. 9,5 g.
D. 9,6 g.
\(Gọi:n_{Fepứ}=x\left(mol\right)\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=64x-56x=1,2\\ \Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Cho 40 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch CuSO 4 dư. Khối lượng kết tủa thu được là ? ( Cu =64 , O=16 , H=1 )
A.
3,92 g .
B.
7,84 g.
C.
78,4 g.
D.
1,96 g
\(n_{KOH}=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + CuSO4 --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + K2SO4
______0,08------------------->0,04
=> mCu(OH)2 = 0,04.98 = 3,92(g)
=> A
Cho 40 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch CuSO 4 dư. Khối lượng kết tủa thu được là ? ( Cu =64 , O=16 , H=1 )
A.
3,92 g .
B.
7,84 g.
C.
78,4 g.
D.
1,96 g
\(n_{KOH}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + CuSO4 --> Cu(OH)2↓↓ + K2SO4
______0,08------------------->0,04
=> mCu(OH)2 = 0,04.98 = 3,92(g)
=> A
tính khối lượng KNO3 cần thêm vào dung dịch KNO3 để được 45 gam dung dịch KNO3 40%
\(m_{KNO_3}=\frac{40.45}{100}=18\left(g\right)\)
tính khối lượng KNO3 cần thêm vào dung dịch KNO3 để được 45 gam dung dịch KNO3 40%
\(m_{KNO_3}=\frac{40.45}{100}=18\left(g\right)\)
Biết dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C có nồng độ 15,25424%
A.Biết S KNO3 (20 độ C) =30g. Tính :
*Khối lượng KNO3 cần thêm vào 236g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
*Khối lượng KNO3.2H2O cần thêm vào 236 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
Bài 1: Có 320,4g dung dịch bão hòa CaSO4 ở 12oC . Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào bao nhiêu gam CaSO4 để được dung dịch bão hòa biết S12oC/CaSO4 , S 90oC/CaSO4
Bài 2: Làm lạnh m(g) 1 dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC đến 10oC thì có 118,2g KNO3 kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là: 21,9 và 61,9 . Tính m
Bài 1: Có 320,4g dung dịch bão hòa CaSO4 ở 12oC . Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào bao nhiêu gam CaSO4 để được dung dịch bão hòa biết S12oC/CaSO4 , S 90oC/CaSO4
Bài 2: Làm lạnh m(g) 1 dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC đến 10oC thì có 118,2g KNO3 kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là: 21,9 và 61,9 . Tính m
Bài 1 chưa hết đề ở phần cuối: )
2
\(\Sigma m_{KNO_3\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{61,9m}{\left(61,9+100\right)}=0,3823m\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{KNO_3\left(sau\right)}=118,2+\dfrac{21,9\left(m-118,2\right)}{21,9+100}=0,1797m+96,9647\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,3823m=0,1797m+96,9647\\ \Rightarrow m=478,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 g.
B. 35,7 g.
C. 63,7 g.
D. 53,7 g.
\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=15,4\\2a+2b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ m_{muối}=m_{MgCl_2}+m_{ZnCl_2}=95a+136b=36,7\left(g\right)\\ \Rightarrow A\)