tính khối lượng KNO3 cần thêm vào dung dịch KNO3 để được 45 gam dung dịch KNO3 40%
tính khối lượng KNO3 cần thêm vào dung dịch KNO3 để được 45 gam dung dịch KNO3 40%
\(m_{KNO_3}=\frac{40.45}{100}=18\left(g\right)\)
tính khối lượng KNO3 cần thêm vào dung dịch KNO3 để được 45 gam dung dịch KNO3 40%
\(m_{KNO_3}=\frac{40.45}{100}=18\left(g\right)\)
Chất rắn A bị phân hủy hoàn toang ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng
2A------ B + 2D+ 4E
Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí có khối lượng mol trung bình là 22,86g/mol. Tính khối lượng mol của chất A
-Câu trên được trích từ kì thi HSG hóa cấp thị lớp 9 ngày 4/12/2016,
Nếu rảnh giúp em giải bài này với , em đội ơn nhiều^_^!!! e cảm ơn vì đã bỏ thời gian đọc bài này
\(2A\left(x\right)\rightarrow B\left(0,5x\right)+2C\left(x\right)+4D\left(2x\right)\)
Gọi số mol của A là x ta có
\(M_A=\frac{m}{x}\Rightarrow m=M_Ax\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=0,5xB+xD+2xE\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 22,86g/mol nên ta có
\(\frac{0,5xB+xD+2xE}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{m}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_Ax}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A}{3,5}=22,86\Leftrightarrow M_A=80\)
Vậy khối lượng mol của A là: 80 g/mol
cho 11.2 lit hon hop khi X (dkc) gom CL2 va O2 tac dung vua du voi 16.98 g hon hop Y gom Mg va Al thu duoc 42.34 g hon hop Z gom MgCl2 ;MgO;AlCl3va Al2O3.Phan tram the tich Oxi trong X la;phan tram khoi luong Mg trong Y la
bạn có: m Cl2 + m O2 = 42,34 - 16,98 = 25,36 g
gọi n Cl2 là x và n O2 là y
=> x + y = 0,5
71x + 32y = 25,36
=> x= 0,24 , y = 0,26
=> %Cl2 = 52%
gọi số mol của Mg là a và Al là b
=> bảo toàn e => 2a + 3b = 0,24.2 + 0,26.4 =1,52
24a + 27b = 16,98
=> a = 0,55, b = 0,14
=> % Mg = 77,74 %
Cho 20g dd CuSO4 chứa 6,3.1023 nguyên tử oxi. tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Nung 30,8g fe trong o2 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X.để hòa tan hết X cần dùng V lít dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O.tỉ khối của Z so với H2 là 18,5.tính giá trị của V????
Làm sao để tính độ pH của dung dịch sau phản ứng. cho VD có cũng được không cũng chẳng sao, có càng tốt.
+ Tính pH của dung dịch axit: Xác định nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch ở trạng
thái cân bằng pH=-lg([H+])
+Tính pH của dung dịch bazơ: Xác định nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch ở trạng thái cân bằng [H+] pH, hoặc pH = 14-pOH= 14+lg([OH-]).
Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X .
Lời giải
H+ + OH- H2O
Tổng số mol OH-: (0,1.2 + 0,1).0,1 = 0,03 mol
Tổng số mol H+ : (0,0375.2 + 0,0125).0,4 = 0,035 mol
Số mol H+ dư: 0,035 – 0,03 = 0,005 mol [H+]= 0,01M
pH = 2
Giúp mk vs nha
một oxit (A)của Nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59 . tìm công thức của oxit A
Gọi công thức của oxit là NxOy
Vì dNxOy/kk = 1,59 => MNxOy = 1,59*29 \(\approx\) 46,11
=> MNxOy = 46
=> 14x + 16y = 46 (x,y nguyên)
Giả sử x = 0 => y ≤ 2,875 => y ≤ 2
- Khi y=1 thì x=2,14 (loại)
- Khi y=2 thì x=1 (thoả mãn)
Vậy công thức oxit là NO2.
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Fe →FeSO4→FeCl2→Fe(OH)2→Fe(NO3)2→Fe(OH)2→FeO→Fe→FeCl3→Fe(NO3)3→Fe(OH)3→Fe2(SO4)3→FeCl3→Fe
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
FeSO4 + BaCl2 => FeCl2 + BaSO4
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaNO3
Fe(OH)2 => FeO + H2O
FeO + H2 => Fe + H2O
Fe + 3/2 Cl2 => FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 => Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe(NO3)3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaNO3
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4 + 2FeCl3
FeCl3 + Al => AlCl3 + Fe
Lập Công thức hóa học muối tạo bởi kim loại (có trong bảng tính tan) và gốc axit.Đọc tên